Hajimemashite Nghĩa Là Gì

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Hajimemashite la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Để tạo được tuyệt vời và thiện cảm tốt trong mắt nhà tuyển dụng, việc giới thiệu trôi chảy bản thân được xem là vấn đề cộng lớn giúp đỡ bạn có thời cơ vượt qua vòng phỏng vấn dễ dàng. Trong nội dung bài viết tại chỗ này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật tuyệt vời, đầy đủ nhất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Bạn Đang Xem: Hajimemashite Nghĩa Là Gì

VĂN HÓA CHÀO HỎI CỦA NGƯỜI NHẬT NHƯ THẾ NÀO?

KINH NGHIỆM DU HỌC TIẾNG NHẬT ĐỂ ĐI XUẤT KHẨU

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp thông thường

Bước 1: Nói “Hajimemashite”

Hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) trong lần gặp trước tiên khi giới thiệu về bản thân nhé!

“Hajimemashite” có tức là “Rất vui khi được gặp bạn”. Trong tiếng nói tiếng Việt có thể bạn chẳng bao giờ bạn nói thế này vì nghe có vẻ khách sáo, xa lạ. Nhưng khi đối chiếu với văn hóa truyền thống người Nhật, câu nói này thể hiện phép lịch sự và đặc trưng phong cách giao tiếp Nhật Bản.Bạn đang xem: Hajimemashite là gì

Khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói với một thái độ và ánh mắt thật thực tâm, song song cúi gập người 90 độ nữa! Đây là một yếu tố quan trọng giúp đỡ bạn gây tuyệt vời tốt với những người Nhật.Bạn đang xem: Hajimemashite tức là gì

Bước 2: Nói câu chào trước lúc giới thiệu thông tin thành viên

Tùy vào thời khắc họp mặt mà chúng ta cũng có thể nói thêm “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, “”, hoặc “Konbanwa”. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt nghĩa tuần tự là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều”, và “Chào buổi tối”.

Thông thường:

“Ohayou”/ “Ohayou gozaimasu” (Chào buổi sáng) – dùng vào thời kì trước 12h trưa.“Konnichiwa” (Chào buổi chiều) – dùng vào thời khắc trước 5 giờ chiều.“Konbanwa” (Chào buổi tối) – dùng vào thời khắc sau 5 giờ chiều cho tới nửa đêm.

Việc phân chia thời kì trên chỉ mang tính chất tương đối. Do đó, chúng ta cũng có thể sử dụng “Ohayo” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong thời gian ngày. Hay “Konichiwa” còn tồn tại tức là “Xin chào” nên có thể sử dụng chào cho bất kỳ thời kì nào trong thời gian ngày.

Bước 3: Giới thiệu bản thân

Để mọi người nắm rõ về bạn, hãy cung cấp các thông tin cơ bản về bản thân như: công việc, tên, tuổi, quê quán, trình độ học vấn, thị hiếu, ước mơ,….

Giới thiệu tên:

私はです.

Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)

Giới thiệu tuổi:

年齢は21歳です/21歳です.

Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi ngày nay 21 tuổi)

Giới thiệu quê quán, nơi sống:

ハノイからきました

Hanoi kara kimashita. (Tôi tới từ TP.HN)

ハノイに住んでいます

Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở TP.HN)

わたしの住所は。。。です。

(watashi no juusho wa … desu)

Địa chỉ nhà tôi là ____

Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。

Giới thiệu trình độ học vấn:

____大学の学生です工科大学で勉強___

____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)

____大学で勉強しています

____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)

____大学を卒業しました。

_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)

工科大学の学生です工科大学で勉強しています

koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên ĐH Bách Khoa)

工科大学で勉強しています

koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường ĐH Bách Khoa)

工科大学を卒業しました。

koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp ĐH Bách Khoa)

Nghề nghiệp:

私はエンジニアです。

Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)

Xem Thêm : Đánh giá máy chơi game Nintendo Switch, có nên mua không?

Thị hiếu:

私の趣味は本を読みます。

Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Thị hiếu của tôi là đọc sách).

Ước mơ tương lai

私の将来の夢は____

(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.

Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản_.

Bước 4: Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”

“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) tức là “Rất mong nhận được sự trợ giúp của bạn”.

Trong tiếng Nhật thì đây là một trong câu thông dụng trong lần họp mặt trước tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp trợ giúp mình.

Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bè cánh, không cần sự trọng thể, chúng ta cũng có thể chỉ có nói “Yoroshiku” .

Và trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì chúng ta cũng có thể thuần tuý nói “ desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là ”).

Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn

Nếu khách hàng chuẩn bị sẵn sàng đi phỏng vấn bằng tiếng Nhật thì điều quan trọng là bạn phải giới thiệu bản thân một cách trọng thể và sử dụng tiếng nói lịch sự.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn xin visa du học

Giới thiệu bản thân

自己紹介(じこしょうかい)をしてください。

自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします。

私(わたし)は (Hung) です。

今年(ことし) (18) 際(さい)です。 (Thanh hoa)から来(き)ました。家族(かぞく)は(4人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願(ねが)い致(いた)します.

Trả lời phỏng vấn

Em đang sống ở đâu? 今(いま)、どこに住(す)んでいますか?

Em đang sống ở ……. – …………… に住(す)んでいます。

Em đang học tiếng Nhật ở đâu ? どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。

Em học ở trung tâm tiếng Nhật Yamano – YAMANO日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。

Em học tiếng Nhật từ bao giờ? いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。

月 日 から 勉強(べんきょう)しました。

Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ? どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。

Em học được (4) tháng rồi. (4)か月(げつ)です。

Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ? 今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。

Em đang học bài ___ 第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。

Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào? どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。

Em đã đỗ kỳ thi Nattest(Top J….) – Nattest(TopJ,…)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc

はじめまして Hajmemashite.

Rất vui được làm quen.

わたしは。。。です watashi wa ….desu.

Tên tôi là…

ことし。。。さいです。Kotoshi… saidesu.

Năm nay tôi … tuổi.

まだどくしんです。Mada dokushin desu.

Tôi còn đơn thân.

。。。からきました。Karakimashita.

Tôi tới từ…

工科大学を卒業しました。

koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp ĐH Bách Khoa)

私の趣味は本を読みます。

Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Thị hiếu của tôi là đọc sách)

わたしは正直で、オープンするタイプです。私のメリットはチームワークで仕事をする時、問題解決するためによ、一番良い方法を研究し、探しています。ただし、時に自分で解決できないこともあります。その時上司とか同僚と相談しています。それは良いチームを作るのに一番良い方法だと思います。

Tôi là người rất trung thực và cởi mở. Điểm mạnh của tôi là phối hợp thao tác làm việc theo nhóm, tôi thường nghiên cứu để tìm ra phương pháp tốt nhất để xử lý vấn đề, tất nhiên thỉnh thoảng tôi cũng gặp khó khăn mà không thể tự xử lý. Khi đó tôi cần phải thảo luận với những Chuyên Viên hoặc đồng nghiệp. Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để xây dựng một tổ chức tốt.

Xem Thêm : Blockchain là gì và nó được ứng dụng thế nào trong cuộc sống?

まず、自分の知識を全部使用できる仕事を探します。仕事で成功になるために。プロな人と一緒に仕事をしたいです。

Trước mắt, tôi muốn tìm được một vị trí để tôi có thể sử dụng tối đa tri thức và thế mạnh của mình. Tôi muốn thao tác làm việc với những người dân chuyên nghiệp để trở thành một người thành công trong công việc.

どうぞよろしく、お願いします。

Douzo yoroshiku,onegai shimasu (Rất mong được trợ giúp !)

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào trong ngày đầu đi làm việc

下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)

はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します

Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu

(Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự trợ giúp của bạn)

ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します

Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu

下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)

はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします

Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.Xem thêm: Định Nghĩa Reengineering Là Gì, Business Process Re

(Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều không biết nên tôi sẽ nỗ lực cố gắng thao tác làm việc. Rất mong sự trợ giúp của mọi người.)

Lưu ý: Trường hợp này thường được sử dụng buổi trước tiên đi làm việc, viên chức sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở tổ chức mới.

いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。

お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。

Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.

Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.

(Xin chào, Tôi là An ở phòng ban kinh doanh.

Nhiều lần đã trao đổi Smartphone nhưng hôm nay là lần trước tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự trợ giúp của ông).

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật để đi xuất khẩu lao động, chúng ta cũng có thể tham khảo một số gợi ý tại chỗ này của chúng tôi:

はじめまして Hajmemashite.

Rất vui được làm quen.

わたしは。。。です watashi wa ….desu.

Tên tôi là

ことし。。。さいです。Kotoshi… saidesu.

Năm nay tôi … tuổi.

まだどくしんです。Mada dokushin desu.

Đơn thân.

。。。からきました。Karakimashita.

Tôi tới từ…

わたしのかぞくは。。。にんです。watashi wa …. nindesu.

nhà tôi gồm …. người.

しゅみは。。。です。Watashi no shumi wa … desu.

Thị hiếu của tôi là….

にほんへ。。。です。Nihon e ….desu.

Lí do muốn đi Nhật là…

どんなにたいへんでもがんばります。Donnani taihen demo ganbarimasu.

Dù vất tới đâu tôi sẽ nỗ lực cố gắng.

どぞ ぞろしくおねがいしま。Dozo yoroshiku onegaishimasu.

Rất mong Nhận được sự trợ giúp.

ども ありがとございます。Domo arigatogozaimasu.

Xin thực tâm cảm ơn.

Giới thiệu bản thân với khách hàng

いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。

Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu. Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.Xem thêm: Tiền Điện Tử Là Gì? Phân Biệt Tiền Điện Tử, Tiền Ảo, Tiền Mã Hóa

Trên đây là phía dẫn một số kĩ thuật giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Hi vọng thông qua nội dung bài viết của chúng tôi các các bạn sẽ chuẩn bị sẵn sàng được cho mình bài giới thiệu phù thống nhất để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

You May Also Like

About the Author: v1000