Hợp đồng EPC là gì? Quy định về hợp đồng tổng thầu EPC?

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Goi thau epc la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Một trong những hình thức quản lý mới trong góp vốn đầu tư xây dựng dự án là hợp đồng EPC. Đây là tên gọi viết tắt của loại hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng dự án. Để phân biệt và hiểu được EPC, tất cả chúng ta cần nắm được những nguyên tắc vận dụng, sẵn sàng, ký kết và quản lý nó được quy định thế nào.

Bạn Đang Xem: Hợp đồng EPC là gì? Quy định về hợp đồng tổng thầu EPC?

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài Smartphone: 1900.6568

1. Hợp đồng EPC là gì?

Trong trong time gần đây, ta thấy xuất ngày nay Việt Nam nhiều dự án xây dựng được triển khai theo như hình thức EPC, ví dụ như Xí nghiệp Nhiệt điện Uông Bí, Thủy điện Na Hang, Xí nghiệp lọc dầu Dung Quất,… Cụm từ “Hợp đồng EPC” ngày càng xuất hiện nhiều hơn, đặc biệt quan trọng trong những dự án góp vốn đầu tư với tầm cỡ lớn.

Hợp đồng EPC có tức là về nội dung thiết kế, mua sắm và xây dựng – một kiểu hợp đồng xây dựng mà nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc từ thiết kế kỹ thuật, cung ứng vật tư, thiết bị cho tới thi công xây dựng dự án, hạng mục và chạy thử nghiệm chuyển nhượng bàn giao cho chủ góp vốn đầu tư.

Hợp đồng EPC là một phương thức quản lý mới trong quá trình góp vốn đầu tư xây dựng. EPC là gói thầu hỗn hợp, được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: Engineering – Procurement of Goods – Construction. Tên đầy đủ của EPC là Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng dự án. Nói cách khác, trong cùng một gói thầu, nhà thầu chịu trách nhiệm cho tất cả ba nội dung công việc: tư vấn (khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng), mua vật tư và thiết bị, cũng như lắp ráp hoàn thiện dự án.

Một hợp đồng tổng thầu EPC khác với hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay (Lump Sum Turn Key – LSTK). Hợp đồng “chìa khóa trao tay” (Turnkey), ngoài các phần thiết kế, cung ứng vật tư, thiết bị, thi công xây dựng dự án, nhà thầu được chọn còn cần thực hiện việc lập dự án góp vốn đầu tư xây dựng dự án.

So với Chủ góp vốn đầu tư, việc vận dụng hình thức Hợp đồng EPC được chấp nhận tận dụng được trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của nhà thầu khi thực hiện dự án/gói thầu và trong quá trình thực hiện, do chỉ có một đầu mối chịu trách nhiệm chính nên Chủ góp vốn đầu tư cần đến ít nhân lực và ngân sách cho công việc quản lý dự án hơn.

Việc cung cấp tài chính cho dự án/gói thầu cũng sẽ thuận tiện hơn do việc tạm ứng và tính sổ vốn chủ yếu theo thời đoạn thực hiện hoặc theo dự án/hạng mục dự án hoàn thành. Một phần các rủi ro nếu có trong quá trình thiết kế, cung ứng và xây dựng dự án cũng sẽ tiến hành phía nhà thầu san sẻ cùng Chủ góp vốn đầu tư; thời kì thực hiện dự án/gói thầu của nhà thầu có thể ngắn lại do phía nhà thầu dữ thế chủ động hơn ở tất cả những khâu công việc trong quá trình thực hiện.

Về phía Nhà thầu, việc thực hiện hình thức Hợp đồng EPC tạo điều kiện kèm theo để nhà thầu tăng thêm quyền dữ thế chủ động linh hoạt trong thiết kế và xây dựng, song song cũng tạo ra sự hợp tác tốt hơn với đơn vị tư vấn giám sát của chủ góp vốn đầu tư trên công trường thi công. ví tiền thực hiện dự án/gói thầu của nhà thầu có thể giảm do tiết kiệm chi phí được một số khoản ngân sách do việc phối hợp các khâu công việc trong quá trình thực hiện.

Hợp đồng EPC trong tiếng Anh là Engineering, Procurement and Construction

Tại Thông tư số 30/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng dự án. Trong văn bản này còn có quy định về một số vấn đề cơ bản và tiêu biểu như sau:

2. Nguyên tắc vận dụng hợp đồng EPC:

1. Địa thế căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng dự án, gói thầu EPC và các quy định của pháp luật Người dân có thẩm quyền quyết định góp vốn đầu tư quyết định vận dụng hình thức hợp đồng EPC cho những dự án, gói thầu xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chất hiệu quả của dự án góp vốn đầu tư xây dựng.

2. Hợp đồng EPC chỉ vận dụng so với những dự án, gói thầu xây dựng cần rút ngắn thời kì thực hiện; những dự án, gói thầu xây dựng có yêu cầu cao về kỹ thuật, công nghệ và phải đảm bảo tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng dự án đến khâu huấn luyện vận hành, chuyển giao dự án.

3. Bên nhận thầu thực hiện hợp đồng EPC phải có đủ điều kiện kèm theo về kinh nghiệm, năng lực tài chính, năng lực hành nghề và năng lực hoạt động so với toàn bộ phạm vi công việc cần thực hiện của hợp đồng EPC gồm năng lực về: thiết kế, cung cấp thiết bị, cung cấp dịch vụ huấn luyện, vận hành, chuyển giao công nghệ, thi công xây dựng dự án theo quy định của pháp luật về góp vốn đầu tư xây dựng và các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bên nhận thầu EPC không được giao thầu phụ quá 60% khối lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng EPC.

4. Việc quản lý ngân sách hợp đồng EPC không được vượt giá hợp đồng EPC đã ký kết kết theo như đúng các thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC.

5. Hồ sơ thiết kế của không ít dự án, gói thầu vận dụng hợp đồng EPC phải đáp ứng yêu cầu của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

6. Việc ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng EPC phải phù phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng.

3. Công việc sẵn sàng và ký phối hợp đồng EPC:

Trong quá trình sẵn sàng, ký kết và thực hiện hợp đồng, khuyến khích bên nhận thầu đề xuất các sáng kiến, giải pháp hoặc vận dụng kinh nghiệm của mình để hoàn thành các công việc theo hợp đồng EPC, đảm bảo an toàn, chất lượng sản phẩm, tiến độ, mục tiêu, yêu cầu và nâng cao hiệu quả của dự án, gói thầu.

Trước lúc ký phối hợp đồng EPC các bên phải thỏa thuận hợp tác cụ thể những nội dung chủ yếu sau:

a) Phạm vi công việc dự kiến thực hiện theo hợp đồng EPC;

b) Vị trí xây dựng, hướng tuyến dự án, loại, cấp dự án; quy mô, công suất và phương án sản phẩm được lựa chọn, năng lực khai thác sử dụng;

c) Các thông tin về các tài liệu, số liệu về điều kiện kèm theo tự nhiên, địa chất dự án, địa chất thủy văn, thủy văn của khu vực nơi xây dựng dự án;

d) Các yêu cầu về thiết kế xây dựng và một số thông số thiết kế ban sơ;

đ) Các phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị và thương nghiệp; xuất xứ thiết bị, sản phẩm;

e) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi dự án; giải pháp phòng, chống cháy, nổ thuộc phạm vi của gói thầu EPC;

g) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng;

Xem Thêm : Cùng bạn khám phá Nhật Bản

h) Các yêu cầu về quản lý chất lượng sản phẩm dự án xây dựng, thử nghiệm, vận hành chạy thử, bảo hành và bảo trì dự án;

i) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt phẳng cắt, mặt đứng dự án, các kích thước, kết cấu chính của dự án xây dựng thuộc phạm vi của gói thầu EPC;

k) Danh mục và mức độ vận dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng dự án;

l) Các hướng dẫn kỹ thuật so với vật tư, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật;

m) Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của bên nhận thầu so với gói thầu, gồm: năng lực về thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng dự án;

n) Yêu cầu về bảo vệ môi trường xung quanh, đảm bảo an toàn, phòng chống cháy và nổ và những vấn đề khác.

o) Các yêu cầu liên quan đến những thủ tục phê duyệt; số lượng các loại hồ sơ, tài liệu và mốc thời kì phải nộp cho bên giao thầu;

p) Kế hoạch tiến độ thực hiện và các mốc hoàn thành những công việc, hạng mục dự án chủ yếu và toàn bộ dự án để mang vào khai thác, sử dụng;

q) Phân định trách nhiệm giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc, đường liên lạc nội bộ và các dịch vụ khác có sẵn trên công trường thi công và việc xử lý giao diện giữa các gói thầu trong cùng một dự án xây dựng;

Ký phối hợp đồng EPC

a) Hợp đồng EPC chỉ được ký kết khi đáp ứng được những nguyên tắc ký phối hợp đồng xây dựng quy định tại Điều 4 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

b) Yêu cầu so với bên nhận thầu EPC

Bên nhận thầu thực hiện hợp đồng EPC phải có đủ năng lực hoạt động, năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật về góp vốn đầu tư xây dựng, cụ thể:

– Có đăng ký kinh doanh phù phù hợp với nội dung công việc gói thầu. Trường hợp bên nhận thầu liên danh thì phải có thỏa thuận hợp tác liên danh, trong đó phải có một nhà thầu thay mặt đại diện liên danh, đóng vai trò là nhà thầu đứng đầu liên danh, chịu trách nhiệm chung và phải có cam kết thực hiện công việc theo phân giao trách nhiệm giữa các nhà thầu, từng nhà thầu trong liên danh phải có đăng ký kinh doanh phù phù hợp với công việc được phân giao;

– Có đủ điều kiện kèm theo năng lực, kinh nghiệm để thực hiện công việc theo hợp đồng EPC như: có kinh nghiệm về thiết kế; có khả năng, kinh nghiệm làm nhà thầu xây dựng các dự án, gói thầu với yêu cầu kỹ thuật và quy mô tương đương; trong tổ chức cơ cấu tổ chức của bên nhận thầu có những đơn vị đầu mối về tư vấn thiết kế, gia công chế tạo, cung ứng vật tư, thiết bị và thi công xây dựng;

– Có khả năng đáp ứng được những yêu cầu tài chính của dự án, gói thầu và chứng minh được khả năng huy động để thực hiện hợp đồng EPC.

c) Việc thương thảo và ký phối hợp đồng EPC được địa thế căn cứ vào các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt hoặc văn bản chỉ định thầu của cấp có thẩm quyền;

d) Thời kì tiến hành thương thảo và ký phối hợp đồng phải phù phù hợp với tiến độ chung và đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án.

4. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu trong quản lý thực hiện hợp đồng EPC:

1. Quyền của bên giao thầu

a) Từ chối nghiệm thu sát hoạch sản phẩm không đạt chất lượng sản phẩm theo hợp đồng; không nghiệm thu sát hoạch những thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng về số lượng, chất lượng sản phẩm, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ và các sản phẩm vi phạm quyền sở hữu trí tuệ;

b) Kiểm tra việc thực hiện các công việc của bên nhận thầu theo nội dung hợp đồng đã ký kết kết nhưng không được làm cản trở hoạt động thường ngày của bên nhận thầu;

c) Tạm dừng việc thực hiện công việc theo hợp đồng và yêu cầu khắc phục hậu quả khi phát hiện bên nhận thầu thực hiện công việc vi phạm các nội dung đã ký kết kết trong hợp đồng hoặc các quy định của quốc gia;

d) Yêu cầu bên nhận thầu chuyển nhượng bàn giao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm của hợp đồng theo nội dung hợp đồng đã ký kết kết;

đ) Xem xét, chấp thuận list các nhà thầu phụ đủ điều kiện kèm theo năng lực chưa xuất hiện trong hợp đồng EPC theo yêu cầu của bên nhận thầu;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên giao thầu

a) Sát hoạch, tính sổ, quyết toán hợp đồng đúng thời hạn theo quy định;

Xem Thêm : Splitter Là Gì ? Lý do bạn nên sử dụng bộ chia quang Splitter

b) Cử và thông tin bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện hợp đồng;

c) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin, tài liệu và các phương tiện cấp thiết để thực hiện công việc theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

d) Sát hoạch, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kịp thời thiết kế xây dựng gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát có liên quan, quy trình bảo trì của không ít dự án, hạng mục dự án theo quy định;

đ) Xin giấy phép xây dựng theo quy định, chuyển nhượng bàn giao mặt bằng cho bên nhận thầu theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

e) Giám sát việc thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết kết; kiểm tra các giải pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường xung quanh, phòng chống cháy và nổ theo quy định;

g) Thỏa thuận hợp tác với bên nhận thầu về hồ sơ mời thầu mua sắm thiết bị công nghệ theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

h) Đảm bảo quyền tác giả so với các sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;

i) Tổ chức huấn luyện cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng dự án;

k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu trong quản lý thực hiện hợp đồng EPC:

1. Quyền của bên nhận thầu

a) Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện thao tác làm việc liên quan đến công việc theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

b) Được đề xuất với bên giao thầu về những công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết kết khi không được hai bên thống nhất hoặc những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu;

c) Tổ chức, quản lý thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết kết;

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu

a) Cung cấp đủ nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị và các phương tiện cấp thiết khác để thực hiện các công việc theo hợp đồng;

b) Tiếp nhận, quản lý, dữ gìn và bảo vệ, chuyển nhượng bàn giao lại các tài liệu, phương tiện do bên giao thầu cung cấp theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

c) Thông tin cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện thao tác làm việc không đảm bảo tác động đến việc thực hiện công việc theo hợp đồng EPC đã ký kết;

d) Giữ kín đáo các thông tin liên quan đến hợp đồng theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện công việc theo hợp đồng đảm bảo an toàn, chất lượng sản phẩm, đúng tiến độ và các thỏa thuận hợp tác khác trong hợp đồng EPC đã ký kết;

e) Lập thiết kế xây dựng của không ít hạng mục dự án, dự án chính phù phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế FEED được duyệt và trình cơ quan có thẩm quyền, chủ góp vốn đầu tư thẩm định, phê duyệt theo khoản 2 Điều 6 Thông tư này và quy định của pháp luật về xây dựng;

g) Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung cấp thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu và tiến độ thực hiện của hợp đồng; lựa chọn nhà thầu phụ trình bên giao thầu chấp thuận theo như đúng hợp đồng EPC đã ký kết; thỏa thuận hợp tác và thống nhất với bên giao thầu về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ theo như đúng hợp đồng EPC đã ký kết;

h) Tổ chức huấn luyện cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng dự án, chuyển giao công nghệ và dịch vụ kỹ thuật kèm theo theo như đúng hợp đồng EPC đã ký kết;

i) Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử đồng bộ dự án và chuyển nhượng bàn giao dự án hoàn thành cho bên giao thầu theo như đúng thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật hiện hành;

k) Đảm bảo các sản phẩm do mình cung cấp không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

l) Chuyển nhượng bàn giao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm của hợp đồng cho bên giao thầu theo nội dung hợp đồng EPC đã ký kết;

m) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

You May Also Like

About the Author: v1000