Fault tolerance là gì? Hệ thống chịu lỗi có tác dụng gì?

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Fault tolerance la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Bạn đã nghe biết khái niệm Fault tolerance là gì chưa? Nếu thật sự chưa hiểu về khái niệm này cùng Bizfly Cloud tìm hiểu những thông tin chi tiết cụ thể ngay tại nội dung bài viết trong tương lai nhé.

Bạn Đang Xem: Fault tolerance là gì? Hệ thống chịu lỗi có tác dụng gì?

Fault tolerance là gì?

Fault tolerance đề cập đến khả năng của một khối hệ thống (computer, network, cloud cluster,) có khả năng tiếp tục hoạt động mà không bị gián đoạn khi một hoặc nhiều thành phần của nó gặp sự cố.

Mục tiêu của việc tạo ra một khối hệ thống chịu lỗi (fault-tolerant system) là ngăn chặn sự gián đoạn phát sinh từ một điểm thất bại duy nhất, đảm bảo tính sẵn sàng cao (high availability) và tính liên tục (business continuity) của những ứng dụng hoặc khối hệ thống thực hiện các nhiệm vụ quan trọng.

Fault-tolerant system sử dụng các thành phần backup tự động hóa thay thế các thành phần có vấn đề, nhằm đảm bảo không khiến gián đoạn dịch vụ. Gồm có:

– Hardware systems: được sao lưu bằng khối hệ thống y chang hoặc tương đương. Ví dụ, một server có thể được thực hiện fault tolerant bằng phương pháp sử dụng một server y chang nhau chạy song song, với tất cả những hoạt động giống đối xứng với backup server.

– Software systems: được sao lưu bởi các phiên bản phần mềm khác. Ví dụ, một cơ sở tài liệu với thông tin khách hàng có thể được sao chép liên tục đến một máy khác. Nếu cơ sở tài liệu chính bị hỏng, những hoạt động sinh hoạt có thể được tự động hóa chuyển hướng đến cơ sở tài liệu thứ hai.

– Power sources: Mạng lưới hệ thống nguồn điện thay thế. Ví dụ, nhiều tổ chức có máy phát điện có thể trở thành nguồn điện thay thế trong trường hợp nguồn điện chính gặp sự cố (UPS).

Tương tự, bất kỳ khối hệ thống hoặc thành phần nào là một điểm lỗi có thể được thực hiện fault tolerant bằng phương pháp sử dụng khối hệ thống dự phòng.

Fault tolerant đóng vai trò quan trọng trong chiến lược khắc phục sự cố (disaster recovery strategy). Ví dụ, các fault-tolerant systems với những thành phần backup trong đám mây có thể khôi phục lại các khối hệ thống thực hiện nhiệm vụ quan trọng một cách nhanh chóng, ngay cả những lúc sự cố đó là một thảm họa tự nhiên hoặc do con người gây ra, phá hủy hạ tầng công nghệ thông tin tại chỗ.

Phân biệt Fault tolerance và High availability

Xem Thêm : Dồi Trường Là Gì? Mẹo Làm Sạch Dồi Trường

High availability (tính khả dụng cao) đề cập đến khả năng giảm thiểu downtime của khối hệ thống trong những khi hoạt động, tránh gây gián đoạn dịch vụ. Còn được gọi là uptime, uptime là phần trăm thời kì hoạt động của khối hệ thống trên tổng running time.

Trong hồ hết các trường hợp, business continuity strategy (chiến lược kinh doanh liên tục) sẽ gồm có cả high availability và fault tolerance, để đảm bảo tổ chức có thể duy trì các chức năng quan trọng khi gặp sự cố nhỏ hoặc hứng chịu thảm họa.

Mặc dù cả high availability và fault tolerance đều đề cập đến chức năng của khối hệ thống, nhưng chúng đề là những thành phần không thể thiếu trong một thiết kế khối hệ thống của business continuity planning.

Hãy xem xét sự tương tự sau đây để làm rõ hơn sự khác biệt giữa high availabilityfault tolerance:

– Một chiếc phi cơ hai động cơ là một Fault-tolerant system: nếu động cơ này bị hỏng, động cơ kia sẽ hoạt động thay thế, điều này giúp phi cơ vẫn tiếp tục hành trình dài bay của mình một cách trơn tru.

– Trái lại, một chiếc xe với lốp dự phòng là highly available. Một chiếc lốp bị xẹp sẽ làm chiếc xe phải tạm dừng, nhưng downtime sẽ là tối thiểu vì đã có lốp thay thế sẵn sàng, việc thay lốp xe sẽ diễn ra trong thời kì ít nhất.

Một số cân nhắc quan trọng khi tạo Fault-tolerant system và highly available system trong những thiết lập mang tính tổ chức:

– Downtime: Highly available system có mức gián đoạn dịch vụ tối thiểu được chấp nhận. Ví dụ: một khối hệ thống có tính khả dụng “five nines” sẽ có được downtime khoảng tầm 5 phút mỗi năm. Một fault-tolerant system dự kiến sẽ hoạt động liên tục và không được chấp nhận bất kỳ sự gián đoạn nào.

– Scope: High availability xây dựng trên một tập hợp các tài nguyên được sử dụng chung để quản lý các lỗi và giảm thiểu downtime. Fault tolerance dựa trên power supply backups, phần cứng hoặc phần mềm có thể phát hiện lỗi và ngay tức thời chuyển sang các thành phần dự phòng.

– Cost: Một Fault-tolerant system sẽ rất tốn kém, vì nó phải hoạt động liên tục, chưa tính còn phải bảo trì các thành phần dự phòng. High availability thường là tính năng đi kèm trong một gói dịch vụ tổng thể thông qua nhà cung cấp (ví dụ: nhà cung cấp BizFly Cloud Load Balancer).

Một số khối hệ thống có thể yêu cầu một thiết kế fault-tolerant, trong những khi High availability có thể đáp ứng nhu cầu cho nhiều khối hệ thống khác nhau. Bạn nên cân nhắc khả năng chịu lỗi của mỗi khối hệ thống khi đối chiếu với việc gián đoạn dịch vụ, ngân sách của những gián đoạn như vậy, thỏa thuận hợp tác SLA hiện giành được nhà cung cấp ứng dụng không, cũng như ngân sách và tính phức tạp của việc thực thi fault tolerance đầy đủ.

Load balancing và Failover: Fault Tolerance cho những ứng dụng web

Trong toàn cảnh phân phối ứng dụng web, fault tolerance liên quan đến việc sử dụng các giải pháp load balancing và failover để đảm bảo tính khả dụng thông qua các dự phòng và khắc phục sự cố nhanh chóng.

Xem Thêm : Câu Phức (complex sentence) là gì? Cách dùng, phân loại chi tiết

Các giải pháp cân bằng tải được chấp nhận ứng dụng chạy trên nhiều nút mạng, loại bỏ sự lo ngại về một điểm lỗi duy nhất. Hồ hết các load balancer tối ưu hóa phân phối workload trên nhiều tài nguyên máy tính, khiến chúng trở thành linh hoạt hơn khi đối chiếu với những hoạt động sinh hoạt tăng đột biến có thể dẫn đến việc giảm tốc độ thao tác và các gián đoạn khác.

Ngoài ra, cân bằng tải còn làm ứng phó với những lỗi mạng cục bộ. Ví dụ, một khối hệ thống có chứa hai production servers có thể sử dụng bộ cân bằng tải để tự động hóa thay đổi workloads trong trường hợp một trong hai server bị lỗi.

Trái lại, các giải pháp chuyển đổi dự phòng (failover) được sử dụng trong các trường hợp cực đoan nhất dẫn đến lỗi mạng hoàn toàn. Khi điều này xẩy ra, một failover system được tính phí với việc kích hoạt nền tảng phụ (dự phòng) tự động hóa, nhằm giữ cho một ứng dụng web tiếp tục chạy trong những khi team IT đang khắc phục sự cố mạng.

Để sở hữu khả năng fault tolerance thực sự với downtime bằng 0, bạn cần phải triển khai “hot” failover, chuyển tải workloads ngay tức thời sang khối hệ thống dự phòng hoạt động. Nếu duy trì một khối hệ thống dự phòng hoạt động liên tục không phải là lựa chọn, chúng ta có thể sử dụng “warm” hoặc “cold” failover, khi này các backup systems cần thời kì để tải và khai mạc xử lý các workloads.

Giải pháp BizFly Cloud Load balancing và Failover

BizFly Cloud cung cấp một bộ đầy đủ các giải pháp fault tolerance ứng dụng web. Trước nhất có thể nhắc đến là cloud-based application layer load balancer (cân bằng tải lớp ứng dụng dựa trên đám mây) của BizFly Cloud có thể được sử dụng cho tất cả phân phối lưu lượng truy cập in-datacenter (local) and cross-datacenter (global).

Giải pháp được cung cấp thông qua mô hình load balancing as a service (LBaaS) được BizFly Cloud đề xuất sử dụng khi đối chiếu với các Cloud-Based Application của khách hàng. BizFly Cloud LBaaS sẽ giúp khách hàng triển khai Failover và HA một cách đơn giản và tiện dụng nhất.

BizFly Cloud LBaaS tương trợ nhiều thuật toán cân bằng tải cùng 1 lúc, nhằm tối ưu cách cân tải của khách hàng, như : Least Connection, Round Robin…

Mặt khác, giải pháp failover sử dụng health checks tự động hóa từ nhiều vùng địa lý để giám sát sự phản hồi của server.

Trong trường hợp xẩy ra lỗi server, site traffic sẽ tiến hành định tuyến lại ngay tức thời đến một website dự phòng trong vài giây, đảm bảo tính khả dụng không bị gián đoạn. Kết quả là, trong cả việc thực hiện failover từ xa cũng không bị bất kỳ sự chậm trễ liên quan đến TTL thường được tìm thấy trong các giải pháp dựa trên DNS khác.

Tất cả khách hàng doanh nghiệp của BizFly Cloud cũng được cung cấp 99.999% uptime SLA, đây là sự việc tự tín của chúng tôi về khả năng phục hồi của giải pháp và chất lượng sản phẩm và dịch vụ dịch vụ của BizFly Cloud.

Theo Bizfly Cloud san sẻ

>> Có thể bạn quan tâm: 7 điều không có ai nói với bạn về Load Balancer

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club