TÌM HIỂU VỀ DIPOTASSIUM GLYCYRRHIZATE TRONG LÀM ĐẸP

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Dipotassium glycyrrhizate la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Dipotassium Glycyrrhizate (DPG) là dạng muối kali của acid glycyrrhizic (glycyrrhizin) – đây là thành phần chính được chiết xuất từ rễ cây cam thảo Glycyrrhiza glabra, thuộc họ đậu Fabaceae. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp, DPG có khả năng nuôi dưỡng, kháng viêm và làm dịu da rất hiệu quả.

Bạn Đang Xem: TÌM HIỂU VỀ DIPOTASSIUM GLYCYRRHIZATE TRONG LÀM ĐẸP

Hãy cùng tìm hiểu thông tin về Dipotassium Glycyrrhizate ngay trong nội dung bài viết về sau để không bỏ lỡ thành phần làm đẹp vừa gần gụi mà lại sở hữu công dụng tuyệt vời này nhé.

tin tức chung về Dipotassium Glycyrrhizate (DPG)

Dipotassium Glycyrrhizate là chiết xuất của nhiều loài cam thảo, loại thảo mộc có nguồn gốc từ khu vực Địa Trung Hải.

  • Là thành phần được sử dụng rất phổ quát để điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm gan C, và các bệnh về phổi và da.
  • Rất nhiều nghiên cứu lâm sàng đã được thực nghiệm cho kết quả Dipotassium Glycyrrhizate có chứa các đặc tính dược lý cao như: chống viêm, kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống oxy hóa và những hoạt động chống ung thư, tác dụng điều hòa miễn nhiễm, bảo vệ gan và bảo vệ tim mạch.
  • Cam thảo được tạo thành từ các thành phần như saponin, flavonoid, chalcones, isoflavone, coumarin, stilbenoids, cũng như các hợp chất khác ví như asparagine, glucose, sucrose, tinh bột và polysaccharide.

Các thành phần này đã được sử dụng để điều trị các vết lở loét trên da, gồm có viêm da, chàm, ngứa và u nang.

  • Dipotassium glycyrrhizinate là một hợp chất thu được bằng phương pháp chiết xuất với nước từ rễ cây cam thảo. Nhiều giải trình lâm sàng đề cập đến việc vận dụng sản phẩm này cho những loại thuốc dùng ngoài da trong nghành nghề da liễu.

Dipotassium glycyrrhizinate rõ ràng có hiệu quả trong điều trị viêm da cấp tính và mãn tính, đặc biệt quan trọng được sử dụng rất nhiều trong sản phẩm mỹ phẩm. Với chức năng đây chính là chống viêm, chống oxy hóa và chống nhiễm khuẩn.

tin tức rõ ràng

  • Tên hóa học: Dipotassium Glycyrrhizinate
  • Cấu trúc hóa học :

  • Công thức thực nghiệm: C42H60K2O16.
  • Khối lượng phân tử: 899,12.
  • Đặc tính: Bột white color đến hơi vàng.
  • Số CAS: 68797-35-3.
  • Mùi: Thực tế không mùi.
  • Thông số kỹ thuật phân tích:

% Xét nghiệm Axit glycyrrhizic: tối thiểu 96,0%.

Hao tổn khi sấy: tối đa 8,0%.

pH: 5,0-6,0.

Tro: tối đa 21,0%.

Ứng dụng: Tác dụng chống viêm, chống dị ứng.

Liều lượng khuyến nghị: 0.1- 1.0%.

Phương thức hoạt động của Dipotassium Glycyrrhizate

Khả năng chống viêm và ức chế Hyaluronidase:

  • Việc ức chế hyaluronidase đóng một vai trò quan trọng không chỉ trong việc duy trì mức axit hyaluronic trong thân thể mà còn trong những hoạt động chống viêm và chống dị ứng.
  • Enzyme này được kích hoạt trong quá trình viêm, đóng một vai trò trong việc phá hủy chất nền mô liên kết, và làm tăng tính thấm của nhiều tế bào viêm và mạch máu.
  • Hyaluronidase hiện hữu trong tế bào mast khi được kích hoạt bằng phương pháp gắn phức hợp kháng nguyên IgE vào các thụ thể, và tham gia vào việc phóng thích các hạt histamine.

Cho tới nay các chất chống viêm như indomethacin và các chất chống dị ứng như sodium cromoglicate đã được giải trình là chất ức chế hyaluronidase.

Kiểm tra in-vivo

Ảnh hưởng tác động của arachidonic cascade

Xem Thêm : Bảo hộ thương mại là gì? Tác động và cách thực hiện

Biểu đồ cho thấy ảnh hưởng tác động của G. glabra trên LTB4 trong A23187 đã kích thích tế bào HL-60. Các tế bào HL-60 biệt hóa được xử lý trước với nồng độ G. glabra chỉ định trong một giờ.

Sau thời điểm kích thích với A23187 (5_M) trong 15 phút, mức LTB4 trong môi trường tự nhiên đã được định lượng. G. glabra làm giảm sản lượng LTB4 tùy phụ thuộc vào liều lượng và các giá trị được biểu thị bằng phần trăm đối chứng (chỉ riêng A23187).

Tài liệu được trình diễn dưới dạng trung bình ± S.E.M. ** Phường <0,01 so với A23187.

Chú thích:

Tế bào HL-60 = tế bào bạch huyết cầu trung tính của người.

A23187 = Thuốc kháng sinh A23187

Calci Mycin là chất mang ion di động tạo phức bền với cation hóa trị hai.

Kết quả thử nghiệm được thể hiện qua biểu đồ cho thấy ảnh hưởng tác động của G. glabra đến sinh sản PGE2 trong LPS đã kích thích đại thực bào chuột J774A.1. Tế bào được xử lý trước với nồng độ G. glabra chỉ định trong một giờ, và sau này được kích thích bằng LPS (0,1µg / ml) trong 24 giờ.

Mức PGE2 phụ thuộc vào liều lượng giảm theo G. glabra và các giá trị được biểu thị bằng phần trăm đối chứng (chỉ riêng LPS). Tài liệu được trình diễn dưới dạng trung bình ± S.E.M. ** Phường <0,01 và * Phường <0,05 so với chỉ số LPS.

Khả năng chống oxy hóa của Dipotassium Glycyrrhizinate

  • Kiểm tra nguyên tắc DPPH

Xét nghiệm này dựa trên khả năng phản ứng của DPPH với chất H-donors. Sự thay đổi độ hấp thụ được tạo ra bởi DPPH được sử dụng để đánh giá và thẩm định khả năng chống truyền màu của nhiều mẫu. DPPH – hoạt động thu hồi của LI, 1, 2 và quận.

Chú thích:

LI = liquiritin

1 = glycyrrhizin

2 = Quercetin

quận = Hợp chất tham chiếu

  • Kiểm tra Superoxide

Xem Thêm : Curve Finance (CRV) là gì? Tìm hiểu thông tin chi tiết về dự án Curve Finance và token CRV

Kết quả cho thấy gốc anion superoxide là loại oxy phản ứng phổ quát nhất được hình thành trong thân thể sống. Nó được nghe biết là rất có hại cho những thành phần tế bào như thể tiền thân của nhiều loại oxy phản ứng hơn, góp phần gây tổn thương mô và các bệnh khác nhau. Những hoạt động thu hồi O2 của LI, 1, 2 và quận.

Chú thích:

LI = liquiritin

1 = glycyrrhizin

2 = Quercetin

quận = Hợp chất tham chiếu

  • Ảnh hưởng tác động của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic lên sự phóng thích histamin tế bào mast chuột bằng phản ứng kháng nguyên kháng thể IgE

Ảnh hưởng tác động của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic lên sự phóng thích histamin tế bào mast chuột bằng phản ứng kháng nguyên kháng thể IgE. Nồng độ kháng nguyên (DNP-As) là 100 µg / ml (% HR: 33,3). Mỗi điểm đại diện thay mặt cho giá trị trung bình của trùng lặp.

Chú thích:

  • – • = glycyrrhizin

๐-๐ = axit glycyrrhetinic

DPG: Ức chế 83,4% (Kết quả ở 1mg / mL)

  • Ảnh hưởng tác động của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic khi đối chiếu với sự phóng thích histamin từ tế bào mast của chuột bởi hợp chất 48/80

Ảnh hưởng tác động của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic khi đối chiếu với sự phóng thích histamin từ tế bào mast của chuột bởi hợp chất 48/80.

Nồng độ của hợp chất 48/80 là một trong µg / ml (% HR; 74,0). Mỗi điểm đại diện thay mặt cho giá trị trung bình của trùng lặp.

Chú thích:

  • – • = glycyrrhizin

๐-๐ = axit glycyrrhetinic

DPG: Ức chế 86,4% (Kết quả tại mức 2mg / mL)

Độc tính cấp tính và mãn tính

LD50 của glycyrrhizin Salts khác nhau được sử dụng cho chuột đã được xác định, kiểm nghiệm bởi klosa ( 1957) và Fujimura với kết quả được thể hiện như bảng về sau:

You May Also Like

About the Author: v1000