Bạn đã biết Daisuki là gì chưa? Hẳn các bạn cũng biết từ này được sử dụng khi muốn giãi bày tình cảm trong tiếng Nhật rồi đúng không ạ? Nhưng hãy cùng GoJapan tìm hiểu kĩ hơn về Daisuki và những câu tỏ tình ngọt ngào nhất khiến cho bạn không còn thấy lạnh trong mùa đông giá rét này nhé!
Daisuki là gì?
大好だ。 Daisuki da. Anh thực sự thích em. Daisuki (大好き)có tức là rất thích trong tiếng Nhật, song thông thường từ này được sử dụng như một lời tỏ tỉnh với tình cảm vô cung nồng nhiệt, tương đương với I love you trong tiếng Anh. Cụm từ này hiếm khi bị hiểu nhầm vì Daisuki là một từ để nhấn mạnh vấn đề. Từ Kanji 大 tức là “Lớn” trong tiếng Nhật được thêm vào trước từ 好き tạo thành Daisuki biểu thị nghĩa bạn muốn nói bạn thực sự yêu thích điều gì hay ai đó. Daisuki ngụ ý rằng bạn là một người hâm mộ lớn của điều gì đó khi chúng ta nói về một món đồ, món ăn hay một tổ thể thao. Bạn cũng tồn tại thể dùng nó khi chúng ta nói về một nghệ sĩ, vận động viên hay bất luận member nổi tiếng nào. Nhưng khi chúng ta nói từ này với ai đó, nó ngụ ý rằng bạn có tình cảm sâu đậm dành cho những người đó.
Anh yêu em trong tiếng Nhật
Anh thích em trong tiếng Nhật
好すだよ。 Suki da yo. Anh thích em. Câu này thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, là cách giãi bày thông dụng nhất để cho đối phương biết rằng bạn có thiện cảm với họ. Để tránh gây hiểu nhầm, đừng nói câu này với bè cánh của bạn vì có thể họ sẽ nghĩ bạn đang cố thoát khỏi vòng tròn tình bạn đấy. Vì sao có từ yêu( 愛) riêng nhưng người Nhật không sử dụng để nói lời yêu mà lại dùng từ thích Suki(好き) hoặc rất thích Daisuki(大好き)để thay thế nhỉ? Đó là bởi khi đối chiếu với người Nhật yêu là một từ khá lớn lao và nặng nề, có khi nó còn nặng nề hơn từ yêu của tiếng Việt. Phải yêu thật nhiều, thật sâu, thật lâu dài, yêu bằng trọn vẹn tâm hồn, yêu bằng cả cuộc đời, họ mới nói「愛してる」. Người Nhật vốn tự ti, nhút nhát, hay xấu hổ nên khi đối chiếu với họ việc nói từ yêu đầy mạnh mẽ, quyết liệt như vậy thật ngại ngùng và đầy sức ép. Chính vì vậy họ dùng Suki (好き) hoặc Daisuki(大好き)để giãi bày tình cảm vì từ thích mang sắc thái nhẹ nhõm, thân thiết, dễ dùng hơn so với từ yêu. Nhiều người Nhật cảm thấy khi nói yêu một cách trực tiếp thì đối phương sẽ nghĩ đây là một lời tỏ tình vội vã, sỗ sàng, không suy nghĩ tỉ mỉ trước lúc nói. Nên việc sử dụng từ thích sẽ làm cho những người tỏ tình và người được tỏ tình cảm thấy dễ chịu hơn, có bị từ chối thì cũng không xấu hổ, buồn bã bằng từ yêu vì ý nghĩa của từ thích nhẹ nhõm hơn nhiều. Ngoài ra, người Nhật rất hạn chế biểu lộ cảm xúc thật nên thay vì dùng lời nói thì họ dùng hành động để chứng minh cho tình yêu nhiều hơn. Từng ánh mắt, cử chỉ của họ đều giành riêng cho đối phương nên họ hi vọng đối phương có thể nắm rõ tâm tư tình cảm của mình mà không nhất thiết phải nói ra.
Cách tỏ tình tinh tế nhất trong tiếng Nhật
Có một giai thoại thú vị về phong thái sử dụng từ “yêu” liên quan đến đại văn hào Natsume Souseki – một trong ba trụ cột của văn học tân tiến Nhật Bản. Trong giờ dạy tiếng Anh, khi thấy người học trò dịch cụm từ “I love you” trong tiếng Nhật thành 「我、君を愛す」 (Ware, kimi wo aisu), ông nhận định rằng câu này thiếu tự nhiên bởi người Nhật thời ấy rất hay ngại ngùng, khi quen nhau còn không dám nắm tay công khai. Do đó Natsume khuyên người học trò dịch câu đó thành 「月が綺麗ですね 」(Tsuki ga kirei desu ne/ trăng đẹp quá nhỉ), lấy vẻ đẹp của trăng (月: tsuki) để tôn lên vẻ đẹp của người phụ nữ – một cách tỏ tình nhẹ nhõm, tinh tế và phù thống nhất khi đối chiếu với tính cách của người Nhật lúc bấy giờ.
Những câu tỏ tình tiếng Nhật crush muốn nghe nhất
Bắt chuyện làm quen, hò hẹn bằng tiếng Nhật
1. メールアドレス交換しない? Meiru adoresu koukan shinai? Ta có thể trao đổi email được không? 2. 電話番号聞いてもいい? Denwa bangou kiitemo ii? Em có thể cho anh số Smartphone được không? 3. 今度映画でも見に行かない? Kondo eiga demo mini ikanai? Lần tới chúng mình cùng đi xem phim nhé? 4. 二人でどこかに行かない? Futari de dokoka ni ikanai? Em có muốn đi loanh quanh đâu đó cùng anh không? 5.ちょっと美味しい店があるんだけど今度一緒に行かない? Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai? Anh biết 1 nhà hàng ngon lắm. Lần tới em có muốn đi với anh không? 6. よかったら、私(僕)と付き合ってくれる? Yokattara watashi/boku to tsukiatte kureru? Nếu có thể, em có thể hứa hò với anh không? 7. 私 (僕)と付き合って下さい。 Watashi/Boku to tsukiatte kudasai. Hò hẹn với anh nhé. 8. 暇な時に連絡くれる? Hima na toki ni renraku kureru? Khi nào rảnh hãy gọi cho anh nhé! 9. 今度一緒にどこかに遊びに行かない? Kondo issho ni dokoka ni asobini ikanai? Lần tới, em có muốn cùng anh đi đâu đó không? 10. また会ってもらえませんか? Mata atte moraemasenka? Anh có thể gặp em nữa không?
Tỏ tình bằng tiếng Nhật
1. 大好きだよ。 Daisuki da yo. Anh yêu em/ Anh vô cùng thích em. 2. あなたは私の初恋の人でした。 Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita Anh là người đầu tiên mà em yêu. 3.ずっと好きでした。 Zutto suki deshita Em vẫn xoành xoạch yêu anh. 4. 君は僕にとって大切な人だ。 Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da Em rất đặt biệt khi đối chiếu với anh. 5.君のことを大切に思っています。 Kimi no koto wo taisetsu ni omotte imasu Anh luôn quan tâm đến em. 6.私にはあなたが必要です。 Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu Em cần anh. 7.君とずっと一緒にいたい。 Kimi to zutto issho ni itai Anh muốn được bên em mãi mãi. 8.君を幸せにしたい。 Kimi wo shiawase ni shitai Anh muốn làm em sự sung sướng. 9.ずっと側にいたい。 Zutto soba ni itai. Anh mong được bên em mãi mãi. 10.ずっと君を守ってあげたい。 Zutto kimi wo mamotte agetai Anh muốn bảo vệ em mãi mãi. Các bạn đã hiểu Daisuki là gì và nắm được cách tỏ tình trong tiếng Nhật chưa? Trước lúc kết thúc nội dung bài viết, cùng GoJapan nghe bài hát có tựa đề là “Daisuki” này nhé!
GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật trực tuyến – Tư vấn xuất khẩu lao động
Nếu khách hàng có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí về sau, nhấn vào để học thử nhé!