Những điều bạn cần biết về khoản tương đương tiền theo thông tư 200

Bạn có hiểu về các khoản tương đương tiền theo thông tư 200/2014/TT-BTC là gì và được ứng dụng ra sao không? Trong nội dung bài viết này, CyberBook cùng bạn tìm hiểu rõ ràng và cụ thể về các thông tin liên quan đến khoản tương đương tiền theo thông tư 200 nhé!

Tổng quan về tiền và khoản tương đương về tiền theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo khoản 1.4, Điều 112 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về chủ trương kế toán trong doanh nghiệp, “Tiền và các khoản tương đương tiền” có mã số 110 là tổng hợp chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời khắc báo cáo giải trình, gồm:

  • Tiền mặt tại quỹ
  • Tiền gửi tiết kiệm ( khoản tiền gửi không kỳ hạn)
  • Tiền đang chuyển
  • Các khoản tương đương tiền trong tổ chức doanh nghiệp.

Trên bảng cân đối kế toán, tiền và các khoản tương đương tiền tương ứng với những mã số đi cùng. Ví dụ: Tiền và các khoản tương đương tiền (mã số 110), tiền (mã số 111), các khoản tương đương tiền (mã số 112) với quy ước: Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.

Tiền và các khoản tương đương tiền còn tương trợ bổ sung thông tin cho phần thuyết minh và tương trợ đọc hiểu bảng báo cáo giải trình tài chính.

Các khoản tương đương tiền theo thông tư 200 là gì?

Các khoản tương đương tiền thuộc mục Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán có mức thanh khoản chất lượng cao.

Các khoản tương đương tiền (Cash equivalents) là các khoản góp vốn đầu tư ngắn hạn (kỳ hạn kéo dãn từ ba tháng trở xuống), có thể chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà không bị tác động lớn về giá trị và rủi ro trong việc chuyển đổi tại thời khắc báo cáo giải trình.

Khi thực hiện công việc về các khoản tương đương tiền, ta có thể chủ yếu dựa trên số dư Nợ rõ ràng và cụ thể của đa số tài khoản sau. Như vậy, kế toán có thể sử dụng số liệu được thống kê để ghi vào các khoản tương đương tiền:

– Tài khoản 1281: Số dư Nợ rõ ràng và cụ thể “Tiền gửi có kỳ hạn” (rõ ràng và cụ thể các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không thực sự 3 tháng)

– Tài khoản 1288: Số dư Nợ rõ ràng và cụ thể “Các khoản góp vốn đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn của kỳ hạn đó” (rõ ràng và cụ thể các khoản dư Nợ đủ tiêu chuẩn được phân loại là tương đương tiền).

Các khoản tương đương tiền theo thông tư 200 gồm có những gì?

Một số loại tài sản được xếp vào khoản tương đương tiền:

– Kỳ phiếu nhà băng: Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-NHNN, kỳ phiếu nhà băng là một dạng văn bản pháp lý để xác thực nghĩa vụ trả tiền cho những người hưởng lợi hoặc theo lệnh người lập phiếu trả cho những người khác, có nhập cuộc và kỳ hạn nhất định do người lập viết ra.

– Tín phiếu ngân khố: Là một dụng cụ tài chính do Ngân khố Quốc gia phát hành để ghi nhận số tiền nợ ngắn hạn và thực hiện hoạt động vay tiền được phát hành quy định.

– Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn gốc không thực sự 3 tháng:Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền nhàn rỗi được gửi bởi khách hàng với mục tiêu góp vốn đầu tư sinh lời trong một kỳ hạn cụ thể. Mức lãi vay hàng kỳ sẽ tiến hành ấn định ngay từ thời khắc khách hàng mở sổ tiết kiệm chi phí và kéo dãn cho tới thời điểm cuối kỳ hạn. Có nhiều mốc kỳ hạn khác nhau: heo ngày, theo tuần, theo tháng hoặc nhiều tháng,… Tiền gửi tiết kiệm được tính là khoản tương đương tiền phải có kỳ hạn dưới 3 tháng.

Cách xác định các khoản tương đương tiền theo thông tư 200

Các khoản tương đương tiền theo thông tư 200 được phân chia ra 3 hình thức khác nhau. Để xác định chuẩn xác các khoản tương đương tiền, tất cả chúng ta vẫn cần lưu ý tại những điểm sau:

  • Các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn gốc trên 90 ngày nhưng thời kì đáo hạn dưới 90 ngày tại ngày kết thúc kỳ kế toán có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một khoản tiền xác định và không có rủi ro trong quá trình chuyển đổi thì khi kế toán viên lập và trình bày báo cáo giải trình tài chính sẽ không còn được phân loại vào mục là tiền và tương đương tiền. Tuy nhiên có thể được xem là tương đương tiền cho mục tiêu phân tích các chỉ tiêu tài chính. (Địa thế căn cứ dựa trên trả lời của Bộ Tài Chính vào trong ngày 11/05/2021).
  • Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo giải trình, kế toán được phép trình bày tương đương tiền nếu nhận thấy các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác thỏa mãn khái niệm về chỉ tiêu này (với mức kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống, khả năng thanh khoản cao). Trái lại, các khoản trước đó đã quá hạn chưa thu hồi nhưng được phân loại là tương đương tiền phải chuyển sang trình bày tại những chỉ tiêu khác, phù phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
  • Các khoản góp vốn đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu và các sản phẩm phái sinh vào đầu tư và chứng khoán có tính thanh khoản cao sẽ không còn được tính vào tiền và các khoản tương đương tiền. Mặc dù những tài sản được liệt kê ở trên đều phải sở hữu thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt, tuy nhiên chúng vẫn bị nockout trừ. Các tài sản được liệt kê trên được xếp vào hạng mục các khoản góp vốn đầu tư trên bảng cân đối kế toán.

Vai trò của tiền và các khoản tương đương tiền theo thông tư 200

Các khoản tương đương tiền đóng vai trò quan trọng khi đối chiếu với khối hệ thống tài chính của một doanh nghiệp. Các nhà kinh tế tài chính học đã chỉ ra rằng có thể ước tính xem việc có hay là không nên góp vốn đầu tư vào trong 1 doanh nghiệp thông qua khả năng tạo nguồn tiền và các khoản tương đương tiền bởi sự phản ánh khả năng tính sổ nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp.

Tiền và khoản tương đương tiền song song còn phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp khi thể hiện khả năng tính sổ các số tiền nợ ngắn hạn.

Dòng trên cùng của bảng cân đối kế toán luôn bộc lộ tiền hoặc các khoản tương đương tiền tài một doanh nghiệp vì những tài sản này là những tài sản có tính thanh khoản chất lượng cao.

Mục tiêu của đa số doanh nghiệp giữ những khoản này là đáp ứng sự các cam kết về tiền mặt ngắn hạn hơn là sử dụng để góp vốn đầu tư hoặc phục vụ cho những mục tiêu khác. Đây là nguồn dự ngân sách đầu tư dự trù tiền mặt được sử dụng ứng phó với những tình huống bất thần như thiếu vắng doanh thu, cải thiện hay thay thế máy móc, hoặc các trường hợp không được dự trù khác không có trong kế hoạch.

Trong một số trường thống nhất định, một doanh nghiệp có thể ứng dụng hình thức lưu trữ vốn dưới dạng tương đương tiền. Thứ nhất, khoản tiền đó phải là một phần của vốn lưu động ròng rã (tài sản lưu động trừ đi nợ ngắn hạn), được sử dụng để thanh toán hàng tồn kho, chi trả cho những ngân sách hoạt động và thực hiện các thanh toán mua khác.

Ngoài ra, với những doanh nghiệp có tiền và các khoản tương đương tiền dồi dào có thể kiếm lời tiền thông qua dụng cụ này trong thời kì chờ sử dụng.

Các khoản tương đương tiền là loại tài sản có tính linh động cao.

Hạn chế của đa số khoản tương đương tiền theo thông tư 200

Mặc dù các khoản tương đương tiền đem lại nhiều lợi ích như vậy, theo một cách nào đó, các khoản tương đương tiền vẫn có khả năng đem lại sự thất thu do tạo ra sự “giam vốn”. Tổ chức có thể sử dụng tiền với mục tiêu góp vốn đầu tư vào các dự án sinh sản, kinh doanh tiềm năng nhằm tạo ra một tỷ lệ lãi mạnh hơn.

Quy chung lại, các khoản tiền góp vốn đầu tư ngắn hạn không thể theo kịp tỷ lệ mức lạm phát nếu có tỷ suất sinh lợi thấp hơn.

Do đó, lời khuyên cho những doanh nghiệp để tối ưu hiệu quả sinh lời của nguồn vốn nên làm duy trì tiền ở một mức độ nhất định.

Tóm lại

Lượng tiền và các khoản tương đương tiền theo thông tư 200 mà một doanh nghiệp nắm giữ có vai trò quan trọng khi đối chiếu với các chiến lược chung của doanh nghiệp. Các nhà kinh tế tài chính đã đưa ra những giả thuyết để xác minh về khối lượng mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như ngành hay thời đoạn tăng trưởng của doanh nghiệp.

CyberBook là phần mềm kế toán cung cấp đầy đủ các chức năng nghiệp vụ với tốc độ xử lý nhanh, nhiều tiện ích hữu hiệu sẽ tương trợ quản lý hiệu quả công việc tài chính, kế toán cho doanh nghiệp của bạn:

  • Ngân sách hợp lý: CyberBook trực tuyến linh hoạt lựa chọn theo nghiệp vụ và quy mô hoạt động giúp tối ưu ngân sách cho doanh nghiệp.
  • Công nghệ văn minh: CyberBook được xây dựng trên nền tảng công nghệ văn minh, sao lưu và phục hồi tài liệu an toàn, bảo mật thông tin cao.
  • Tốc độ xử lý: Tốc độ xử lý nghiệp vụ và chiết xuất báo cáo giải trình siêu nhanh, ngay cả những lúc sử dụng phần mềm liên tục trong nhiều năm.
  • Liên kết đa nền tảng: Tích hợp phần mềm kế toán với hóa đơn điện tử, thuế điện tử, nhà băng điện tử,… khiến cho công việc kế toán trở thành đơn giản và dễ dàng.

Kính mời quý doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán viên trải nghiệm dịch vụ miễn phí dùng thử không giới hạn thời kì của CyberBook. Mọi thắc mắc xin liên hệ theo số hotline 19002038 để được tư vấn và tương trợ.

—————————

Phần mềm kế toán trực tuyến CyberBook

  • VPGD: Tầng 4, tòa nhà T608B, Tôn Quang quẻ Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, TP. TP.HN.
  • Hotline: 1900 2038
  • Website: https://cyberbook.vn/
  • E-Mail: kinhdoanh@cyberlotus.com

You May Also Like

About the Author: v1000