Biển số xe là gì? Các loại biển số xe và bảng tra cứu biển số xe của các tỉnh thành?

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Bien xe may la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Trong thời đoạn phát triển hiện nay, phương tiện liên lạc là một tài sản rất quan trọng so với mỗi member, tổ chức. Nó giúp con người lưu thông nhanh chóng và dễ dàng hơn. Theo dự báo thời đoạn 2018 đến 2021, số xe máy theo đăng kí sẽ tăng hơn 1,12 triệu xe và số lượng xe máy trong lưu thông tăng khoảng tầm 1,15 triệu xe. Đến năm 2030 dự đoán số lượng xe máy sẽ tăng 1,5 triệu xe, lượng lưu thông tăng hơn 1,62 triệu xe. Việc tăng thêm này cũng đây chính là sự tăng thêm về tỉ lệ tai nạn thương tâm, lượng vi phạm liên lạc cũng tăng theo.

Bạn Đang Xem: Biển số xe là gì? Các loại biển số xe và bảng tra cứu biển số xe của các tỉnh thành?

Chính vì vậy, để quản lý được số lượng xe tham gia liên lạc cũng như thuận tiện cho việc tra cứu, pháp luật nước ta đã quy định các loại biển số xe và yêu cầu chủ sở hữu phải đăng kí với cơ quan quốc gia có thẩm quyền. Vậy các loại biển số xe hiện nay và bảng tra cứu biển số xe của tương đối nhiều tỉnh thành ra sao? Nội dung bài viết tại đây sẽ giúp các độc giả nắm vững hơn về vấn đề này.

cac-loai-bien-so-xe-va-bang-tra-cuu-bien-so-xe-cua-cac-tinh-thanh

Trạng sư tư vấn các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng biển số xe: 1900.6568

Địa thế căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện liên lạc cơ giới đường đi bộ.

1. Biển số xe là gì?

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan quốc gia có thẩm quyền cụ thể là cơ quan công an cấp lúc mua xe hoặc ủy quyền xe.

Biển số xe được làm bằng kim loại tổng hợp nhôm sắt, có hình dạng chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những số lượng và chữ mang thông tin của chủ sở hữu. Vùng và địa phương quản lý, các số lượng cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết thêm tính danh người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời kì mua nó, thời kì mua nó phục vụ cho công việc an toàn…Đặc biệt quan trọng trên đó còn tồn tại hình quốc huy dập nổi của Việt Nam. Những kí tự này đã được quy định và có cơ quan, tổ chức thực hiện công việc hướng dẫn và đăng kí cho tất cả những người dân khi có phương tiện liên lạc.

2. Quy định về biển số xe

Thứ nhất, về chất liệu của biển số: Biển số xe được sinh sản bằng kim loại, có màng phản quang quẻ, ký hiệu bảo mật thông tin Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sinh sản biển số, do Cục Công an liên lạc quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Thứ hai, ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển khơi số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại những phụ lục số 02, 03 và 04 cho ra đời kèm theo Thông tư này.

Thứ ba, xe xe hơi được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Độ cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Công an liên lạc (xe đăng ký ở Cục Công an liên lạc) hoặc Trưởng phòng Công an liên lạc (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Độ cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Ngân sách đầu tư phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

Thứ tư, biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Độ cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm số thứ hai là trật tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Xem Thêm : Mẫu biên bản cấn trừ công nợ bằng tiếng Anh, song ngữ

Thứ năm xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Độ cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là trật tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, member nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là trật tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

3. Các loại biển số xe hiện nay

Để thuận tiện cho việc quản lý về trật tự, an toàn xã hội cơ quan quốc gia đã phân chia sắc tố, kí tự, của tương đối nhiều biển số xe theo cơ quan và mục tiêu.

Một, biển số xe sử dụng cho member, tổ chức và cơ quan trong nước như sau:

Thứ nhất, biển số xe màu xanh, chữ và số white color, seri biển số sử dụng tuần tự một trong 11 vần âm sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của những đơn vị của Đảng; Văn phòng Chủ toạ nước; Văn phòng Quốc hội và những đơn vị của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ huy TW; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Cơ quan chính phủ; Ủy ban An toàn liên lạc quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và những đơn vị tay nghề thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hợp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm huấn luyện sát hạch tài xế công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý quốc gia.

Thứ hai, biển số nền màu xanh, chữ và số white color có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục tiêu an toàn.

Thứ ba, biển số nền white color, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng tuần tự một trong 20 vần âm sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P., S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp CP của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm huấn luyện sát hạch tài xế công lập, xe của member.

Thứ tư, Biển số nền màu vàng, chữ và số red color, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai vần âm viết tắt của khu kinh tế tài chính – thương nghiệp đặc biệt quan trọng, khu kinh tế tài chính cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế tài chính – thương nghiệp đặc biệt quan trọng hoặc khu kinh tế tài chính cửa khẩu quốc tế theo quy định của Cơ quan chính phủ;

Thứ năm, biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng tuần tự một trong 20 vần âm sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P., S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

Ngoài ra, một sô trường hợp có kí hiệu sê ri riêng như sau:

Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo yêu cầu của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.

Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của tương đối nhiều doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu.

Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của tương đối nhiều Ban quản lý dự án do nước ngoài góp vốn đầu tư.

Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

Xem Thêm : Bilibili là gì? Tổng hợp tính năng nổi bật của Bilibili 06/2023

Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sinh sản, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Cơ quan chính phủ được chấp nhận triển khai thí điểm.

Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe xe hơi phạm vi hoạt động hạn chế.

Hai, biển số xe của cơ quan, tổ chức và member nước ngoài

Thứ nhất, biển số nền white color, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” red color cấp cho xe của cơ quan đại diện thay mặt ngoại giao, cơ quan lãnh sự và viên chức nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có trật tự đăng ký là số 01 và thêm gạch red color đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và trật tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

Thứ hai biển số nền white color, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” red color cấp cho xe của cơ quan đại diện thay mặt của tổ chức quốc tế và viên chức nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu tư mạnh quan đại diện thay mặt các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch red color đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và trật tự đăng ký;

Thứ ba, biển số nền white color, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của tương đối nhiều viên chức hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của những đơn vị đại diện thay mặt ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

Thứ tư, biển số nền white color, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện thay mặt, member nước ngoài, trừ các đối tượng người tiêu dùng quy định tại những điểm a, b, c nêu trên.

4. Bảng tra cứu biển số xe của tương đối nhiều tỉnh thành

Hiện nay nước ta có 63 tỉnh thành vì vậy sẽ có được 63 số kí hiệu cho từng loại biển số xe theo tỉnh, thành thành phố trực thuộc TW.

STT Địa phương Biển số xe 1 Cao Bằng 11 2 Thành Phố Lạng Sơn 12 3 Quảng Ninh 14 4 TP Hải Phòng 15 – 16 5 Tỉnh Thái Bình 17 6 Tỉnh Nam Định 18 7 Phú Thọ 19 8 Thái Nguyên 20 9 Yên Bái 21 10 Tuyên Quang quẻ 22 11 Hà Giang 23 12 Tỉnh Lào Cai 24 13 Lai Châu 25 14 Sơn La 26 15 Điện Biên 27 16 Hòa Bình 28 17 TP.HN 29 – 33 và 40 18 Thành Phố Hải Dương 34 19 Tỉnh Ninh Bình 35 20 Thanh Hóa 36 21 Nghệ An 37 22 TP Hà Tĩnh 38 23 TP. TP.Đà Nẵng 43 24 Đắk Lắk 47 25 Đắk Nông 48 26 Lâm Đồng 49 27 Tp. Hồ Chí Minh 41, từ 50 – 59 28 Đồng Nai 39, 60 29 Bình Dương 61 30 Long An 62 31 Tiền Giang 63 32 Vĩnh Long 64 33 Cần Thơ 65 34 Đồng Tháp 66 35 An Giang 67 36 Kiên Giang 68 37 Cà Mau 69 38 Tây Ninh 70 39 Bến Tre 71 40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72 41 Quảng Bình 73 42 Quảng Trị 74 43 Thừa Thiên Huế 75 44 Tỉnh Quảng Ngãi 76 45 Tỉnh Bình Định 77 46 Phú Yên 78 47 Khánh Hòa 79 48 Gia Lai 81 49 Kon Tum 82 50 Sóc Trăng 83 51 Trà Vinh 84 52 Ninh Thuận 85 53 Bình Thuận 86 54 Vĩnh Phúc 88 55 Hưng Yên 89 56 Hà Nam 90 57 Quảng Nam 92 58 Bình Phước 93 59 Tệ Bạc Liêu 94 60 Hậu Giang 95 61 Bắc Cạn 97 62 Bắc Giang 98 63 Thành Phố Bắc Ninh 99

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về các loại biên số xe và bảng tra cứu biển số xe của mỗi tỉnh thành. Trường hợp quý khách có thắc mắc về các vấn đề liên quan, xin vui lòng liên hệ để được trả lời cụ thể.

You May Also Like

About the Author: v1000