7 cách dùng beyond phổ biến + một số thành ngữ của beyond

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Beyond la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

7 cách dùng beyond là tổng hợp các trường hợp thông dụng cách sử dụng beyond, để dễ nhớ ta ghi nhớ là beyond có tức là ở bên kia, vượt quá, ngoài….ra. Về ngữ pháp, thì beyond được sử dụng như phó từ hay trạng từ (bổ nghĩa cho động từ), giới từ (+ danh từ) và danh từ, tức xét về ngữ pháp thì rất đơn giản, tuy nhiên, khi vào ý nghĩa và cách dùng beyond thực tế thì nghĩa có khác nhau, nên chia làm 7 cách dùng là vì vậy.

Bạn Đang Xem: 7 cách dùng beyond phổ biến + một số thành ngữ của beyond

cách dùng beyond

Cách dùng beyond 1: ở bên kia (chỗ / rào chắn)

Giới từ chỉ thời kì

10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about

Nếu cái gì ở bên kia một chỗ hoặc một rào chắn, tức là nó năm ở phía ngoài nơi/ cái đó

+ Trong định ngữ hoặc sau to be:

Ví dụ: a) His village lies two miles beyond the border. Làng của anh ấy nằm cách 2 dặm ở bên kia biên giới.

b) Beyond the lawn lay Mr Annett’s kitchen garden. Phía bên kia thảm cỏ là khu vườn sau bếp của ông Annett.

c) There was a blink of bright light beyond the forest. Có ánh sáng đèn nhấp nháy ở bên kia vùng đồi núi.

+ Sau danh từ:

Ví dụ: What place was there for a British presence beyond Britain’s shores? Có ở chỗ nào cho thấy sự hiện hữu của người Anh ở phía bên kia bờ biển Anh?

Cách dùng beyond 2: vượt quá (thời khắc/ngày)

Nếu cái gì xẩy ra vượt quá (beyond) một thời khắc hoặc ngày nào, tức là nó vẫn tiếp tục sau thời điểm tốt ngày đó

Ví dụ: a) Few children remain in the school beyond the age of 16. Rất ít trẻ em còn ở lại trường sau lứa tuổi 16. (vượt quá tuổi 16) =after

b) Few people live beyond the age of a hundred. Rất ít người sống hơn 100 tuổi.

c) We cannot allow the work to continue beyond the end of the year. Tất cả chúng ta không thể được cho phép công việc nối dài sau trong thời gian cuối năm nay. (after)

d) Don’t stay out beyond eleven o’clock — Đừng đi quá 11 giờ (sau 11 giờ)

e) This is a strategy for the 1990s and beyond. Đây là một chiến lược cho những người năm 1990 và xa hơn nữa. (sau đó nữa)

Cách dùng beyond 3: vượt quá (vật/sự việc)

Xem Thêm : Lời giải đáp cho câu hỏi Fixed-Term Contract (FTC) là gì?

Nếu cái gì mở rộng vượt quá (beyond) một vật / sự việc đặc biệt quan trọng nào, tức là nó tác động ảnh hưởng hoặc gồm có cả những điều khác.

Ví dụ: a) The problems extend beyond Britain’s cities. Các vấn đề mở rộng ra ngoài phạm vi các thành phố của An.

b) We’re not going to comment beyond that. Tất cả chúng ta sẽ chẳng phản hồi gì ngoài điều đó.

Cách dùng beyond 4: ngoài….ra, trừ (điều gì đang nói)

Bạn dùng beyond để giới thiệu một ngoại lệ so với những gì mà bạn đang nói đến.

Ví dụ: a) The government could do nothing beyond warning the western governors to be on their guard. Cơ quan chỉ đạo của chính phủ dường như không thể làm gì ngoài việc nhắc nhở các nhà nghĩa vụ phía tây phải xem chừng cẩn thận.

b) They’ve got nothing beyond their vacant land. Họ chẳng còn cái gì ngoài khoản miếng đất trống.

Cách sử dụng beyond 5: vượt quá (điểm / thời đoạn)

Nếu cái gì đi vượt quá một điểm hoặc thời đoạn nhất định nào, tức là nó tiến triển hoặc tăng đều để nó qua khỏi điểm đó hoặc thời đoạn đó.

Ví dụ: The nuclear power programme will have proceeded beyond the point where it can easily be stopped. Khóa học năng lượng hạt nhân sẽ vượt qua khỏi điểm mà nó có thể bị ngừng lại dễ dàng.

Cách sử dụng beyond 6: ngoài (sự tin tưởng/hiểu biết)

Nếu một chiếc gì đó ngoài (beyond) sự tin tưởng hoặc tầm hiểu biết, tức là Theo phong cách nào đó, thái quá đến độ không thể tin hay hiểu được.

Ví dụ: a) The reason was very simple and beyond dispute. Lý do thật đơn giản là không cần thiết phải tranh cãi.

b) The total number of insects in the world seems beyond any computation. Tổng số sâu bọ trên thế giới dường như không thể tính toán được.

c) I feel humiliated beyond belief. Tôi cảm thấy sạn mặt quá sức (không thể tin được)

Cách sử dụng beyond 7: vượt ngoài khả năng (không thể hiểu/làm/có điều gì)

Nếu như bạn nói cái gì đó vượt ngoài (beyond someone / something) khả năng người nào, tức là bạn muốn nói rằng họ không thể hiểu, không thể làm hoặc có điều đó.

Ví dụ: a) This story is beyond me — Mẩu chuyện này so với tôi khó quá. / Tôi thật không hiểu câu truyện này.

b) Her reasoning was quite beyond me. Tôi thật không hiểu cách lập luận của cô ta.

c) I suspect that an insight on this scale would be beyond the capacity of the human mind. tôi nghi ngờ rằng sự thấu hiểu với trình độ này sẽ vượt ra ngoài khả năng của đầu óc con người.

Một số thành ngữ của beyond

1. beyond belief/repair/ recognition, etc.: too great or bad for anyone to believe/repair/recognize, etc. quá tốt / xấu khiến mọi người không thể tin tưởng / sửa chữa / nhìn nhận …

Ví dụ: a) His thoughtlessness is beyond belief . Tôi không thể nào tin nổi anh ta lại thiếu suy nghĩ đến vậy.

b) He survived the accident, but his car was damaged beyond repair. Anh ta sống sót sau vụ tai nạn thương tâm, nhưng chiếc xe của anh ta bị hư hỏng không thể sửa chữa.

Xem Thêm : Đăng Ký Nhận Báo Giá

2. beyond compare: so good that everyone or everything else is of worse quality: quá tốt đến nỗi mọi người / vật khác đều kém hơn : không thể so sánh, không thể tị nạnh được

Ví dụ: a) Her beauty is beyond compare. Sắc đẹp cô ấy không có bất kì ai tị nạnh được.

b) She’s lovely beyond compare. Cô ta dễ thương không có bất kì ai tị nạnh được

3. beyond / out of / outside one’s control : ngoài sự kiểm soát của người nào

Ví dụ: Tonight’s performance has been cancelled due to circumstances beyond our control (= events which we are unable to deal with) .

Buổi trình diễn tối nay đã trở nên hủy do những tình huống ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi (= các sự kiện mà chúng tôi không thể giải quyết và xử lý).

4. go/be beyond /past (all) reason: to be more than is acceptable or reasonable: không có lý / vô lý / phi lý hoặc không thể có thể chấp nhận được

Ví dụ: Their demands go beyond all reason. Các yêu cầu của họ vô cùng phi lý.

5. to live beyond one’s income = to live beyond one’s means: sống / tiêu tiền hơn số tiền tìm kiếm được

Ví dụ: a) Being so poor during college taught me not to live beyond my means once I got a steady job. Quá nghèo trong thời kì ngồi học ĐH đã dạy tôi không được tiêu nhiều tiền hơn số tiền tìm kiếm được ngay trong lúc tôi đã sở hữu một việc làm ổn định.

b) If you keep living beyond your means, you’ll deplete your ngân hàng trương mục before you know it.

Nếu anh cứ tiếp tục sống vượt số tiền tìm kiếm được, thì trước sau gì sẽ tiêu hết tiền trong nhà băng trước lúc biết được điều này.

6. to be beyond one’s depth: quá khả năng, quá sức mình

Ví dụ: The stuff they’re teaching in this advanced math class is beyond my depth.

Tôi không hiểu những thứ họ đang dạy trong lớp toán nâng cao này.

7. to be past (beyond) hope: To be unlikely to change for the better: không còn hy vọng gì nữa

Ví dụ: You can’t buy this house, it is completely beyond hope. You’ll run out of money before you can fix it up!

Bạn không thể mua căn phòng này, nó hoàn toàn không còn hy vọng gì đâu. Cái việc sửa nhà thôi cũng sẽ tiêu hết tiền rồi!

Kết luận: 7 cách dùng beyond phổ quát + một số thành ngữ của beyond đã hỗ trợ tất cả chúng ta nắm được những cách sử dụng phổ quát của beyond, tuy nhiên việc nắm rõ nghĩa và cách sử beyond thuần thục thì nên cần phải chiêm nghiệm một thời kì thì mới có thể nắm rõ.

You May Also Like

About the Author: v1000