Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng trong đời sống

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Andehit la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

Andehit là một hợp chất hóa học hữu cơ được sử dụng nhiều trong một số ngành công nghiệp như chất dẻo, dệt nhuộm, được phẩm,… tuy nhiên, nó cũng là một chất độc mà người ta vẫn tìm các loại bỏ khỏi rượu. Vậy andehit là gì? Nó có cấu trúc ra làm sao? Tính chất hóa học của nó có gì khác so với những hidrocacbon khác? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung nội dung bài viết sau đây nhé!

Bạn Đang Xem: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng trong đời sống

1. Andehit là gì?

Anđehit là hợp chất hữu cơ nhóm carbonyl có nhóm chức -CHO. Công thức cấu trúc gồm: C của nhóm carbonyl trung tâm liên kết kép với cùng 1 oxy và liên kết đơn với cùng 1 nhóm R (bất kỳ nhóm alkyl nào) và 1 nguyên tử hydro.

Có một liên kết đôi (một sigma và một liên kết pi) giữa carbon và oxy. Do sự khác biệt về độ âm điện giữa carbon và oxy, liên kết carbonyl có thực chất là cực.

Ví dụ như formaldehyde là HCHO và của acetaldehyde là CH3CHO.

andehit-axetic

Công thức cấu trúc của Andehit acetic

2. Phân loại andehit

Dựa vào các nguyên tắc riêng mà andehit phân thành những loại sau:

– Theo cấu trúc của gốc hidrocacbon:

  • Andehit no như H-CHO, CH3-CHO…
  • Andehit không no như CH2=CH-CHO…
  • Andehit thơm như C6H5-CH2-CHO, C6H5CHO…

– Theo số nhóm -CHO trong phân tử:

  • Andehit đơn chức: như HCHO…
  • Andehit đa chức: CHO-CH2-CH2-CHO…

3. Danh pháp của andehit

Có hai phương pháp để đặt tên cho aldehyd.

3.1. Tên thay thế

Tên gọi theo chuỗi nguyên tử cacbon dài nhất chứa nhóm cacbonyl là ankan gốc. Andehyt được hiển thị bằng phương pháp thay đổi hậu tố -e thành -al.

Xem Thêm : Google Docs là gì? Hướng dẫn sử dụng Google Docs hiệu quả nhất

Ví dụ, 4-metylpentanal có chuỗi cacbon dài nhất chứa năm nguyên tử cacbon. Vì vậy tên gốc là pentan; hậu tố -al được thêm vào để biểu thị sự hiện hữu của nhóm aldehyde và chuỗi được đánh số xuất phát từ nhóm carbonyl.

3.2. Tên thông thường

Axit cacboxylic có cấu trúc giống anđehit chỉ khác ―COOH thay cho ―CHO. Các axit thường được đặt tên kết thúc bằng axit -ic. Aldehyd được đặt cùng tên với acid tương ứng nhưng -ic thay thế bằng -aldehyde. Hai ví dụ là formaldehyde và benzaldehyde.

Ngoài ra, một số hợp chất mang tên gọi riêng như dung dịch HCHO 37% – 40% được gọi là fomalin hay fomon.

doc-ten-andehit

Cách đọc tên một số andehit

4. Tính chất của andehit ra làm sao?

Các tính chất của andehit rất quan trọng trong việc sử dụng chúng làm dung môi, chất trung gian trong các con phố tổng hợp và cũng cho mục tiêu phát hiện. Các tính chất như màu mùi, điểm sôi, điểm trung tâm chảy, phản ứng hóa học… có thể được sử dụng để xác định một aldehyd. Những đặc điểm của andehyd như sau:

4.1. Tính chất vật lý

– Trạng thái tồn tại: Methanal là một loại khí có mùi hăng. Ethanol là một chất lỏng dễ bay hơi. Các andehit khác có tới 11 nguyên tử cacbon là chất lỏng không màu trong những lúc chất có số nguyên tử C nhiều hơn là chất rắn.

– Mùi vị: Ngoại trừ các aldehyd có số nguyên tử C thấp hơn có mùi khó chịu, tất cả những aldehyd khác thường có mùi dễ chịu. Khi kích thước của phân tử aldehyde tăng lên thì mùi trở thành bớt hăng và thơm hơn.

– Điểm sôi: Điểm sôi của một aldehyd mạnh hơn so với rượu tương ứng do hiệu ứng rút điện tử của nhóm carbonyl. Điểm sôi của một aldehyd tăng khi tăng chiều dài chuỗi carbon. Tâm điểm chảy của aldehyd mạnh hơn một tẹo so với điểm sôi vì các phân tử được giữ với nhau bằng liên kết hydro.

4.2. Tính chất hóa học

– Phản ứng cộng hidro:

Andehit là một chất oxy hóa khi phản ứng với H2. Hiđro có khả năng cộng vào liên kết đôi C=O ở ĐK nhiệt độ và xúc tác Ni:

CH3-CH=O (anđehit axetic) + H2 → CH3-CH2-OH (ancol etylic)

Xem Thêm : Hoàn lưu bão là gì? Mức độ tàn phá nghiêm trọng sau bão

Nếu gốc R có liên kết đôi, ba thì H2 sẽ cộng vào các liên kết đó.

– Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

Andehit có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc.

Phản ứng xẩy ra như sau: Cho 1ml AgNO3 1% vào ống thử, dung dịch NH3 được thêm từ từ từng giọt vào, sau này được lắc đều đến khi dung dịch trong suốt. Nhò vài giọt anđehit vào và đun nhẹ vài phút trong 60-70 độ C, quan sát thấy có một lớp bạc kim loại màu sáng.

HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → H-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

5. Ứng dụng của andehit ra làm sao?

Andehit là hợp chất ít quan trọng trong công nghiệp.

– Chỉ một số được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp là formaldehyde. Nó được sử dụng trong thuộc da, dữ gìn và bảo vệ và ướp xác và như một chất diệt khuẩn, thuốc diệt nấm và thuốc trừ sâu cho thực vật và rau quả, nhưng ứng dụng lớn số 1 của nó là sinh sản một số vật liệu polyme, phenol-formaldehyde dùng làm dán các tấm gỗ trong ván ép và làm chất kết dính trong những vật liệu xây dựng khác.

– Acetaldehyde là một chất lỏng không màu, cực kỳ dễ bay hơi. Nó là vật liệu lúc đầu để điều chế nhiều hợp chất hữu cơ khác.

– Formalin ở nồng độ 37-40% được dùng làm ngâm xác động vật hoang dã, tiệt trùng, tẩy uế…

ung-dung-cua-formalin

Formalin dùng làm ngâm xác động vật hoang dã

– Các aldehyd khác có ý nghĩa công nghiệp chủ yếu được sử dụng làm dung môi, nước hoa và chất tạo mùi vị hoặc làm chất trung gian trong sinh sản nhựa, thuốc nhuộm và dược phẩm. Một số aldehyde tự nhiên để làm các chất tạo mùi vị như benzaldehyde tạo mùi và vị của hạnh nhân tươi, vanillin là chất tạo mùi vị chính của đậu vani, xitrolenal (trong tinh dầu khuynh diệp)…

Trên đây là những thông tin cơ bản về andehit. Mong rằng nội dung bài viết có thể cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.

You May Also Like

About the Author: v1000