Up To Là Gì? Cấu Trúc & Cách Sử Dụng Up To Đúng Nhất

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Up to la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Nếu như bạn đã từng thắc mắc Up To là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua nội dung bài viết này. Lời giải rõ ràng và cụ thể và ví dụ thực tế sẽ giúp học trò làm rõ những băn khoăn của mình.

Bạn Đang Xem: Up To Là Gì? Cấu Trúc & Cách Sử Dụng Up To Đúng Nhất

“ UP TO” CÓ NGHĨA LÀ GÌ? VÍ DỤ VỀ “UP TO”

“ Up to” vừa là một động từ vừa là một giới từ. Nó được sử dụng rộng rãi và phổ quát trong tiếng Anh. Khi mới nhìn thấy “ up to” có thể có một số bạn nhầm tưởng nó là một cụm động từ nhưng không phải như vậy. Nó là một động từ riêng biệt đó nhé!

“ Up to” được phiên âm theo chuẩn IPA đó là:

UK /ˈʌp ˌtuː/ US /ˈʌp ˌtuː/

Với phiên âm này, các bạn cũng có thể đọc theo và tập luyện nhiều hơn để cải thiện khả năng phát âm và phát âm cho đúng. Chưa dừng lại ở đó các bạn cũng có thể tìm kiếm tại những trang từ vựng uy tín để có những bản audio phát âm chuẩn để tập luyện theo nhé!

“Up to” ở dạng động từ nó được sử dụng để nói rằng một chiếc gì đó nhỏ hơn hoặc bằng nhưng không nhiều hơn một giá trị, số hoặc cấp đã nêu.

Ví dụ:

  • Up to three hundred people were on board the ship.
  • Nhiều hơn thế nữa ba trăm người trên tàu.
  • They can teach dancers up to intermediate level here.
  • Họ có thể dạy vũ công đến trình độ trung cấp tại đây.

Xem Thêm : TỔNG HỢP Ý NGHĨA MÀU XANH LÁ CÂY TRONG CUỘC SỐNG

Up to ở dạng giới từ có tức thị cho tới lúc. “ Up to” ở nghĩa này còn có thể coi đồng nghĩa với “until”

Ví dụ:

  • Up to 2 days ago, we had no idea where the child was.
  • Đến nay đã 2 ngày, chúng tôi không biết cháu bé ở đâu.

“Up to” có tức thị lên tới . Chúng được sử dụng tại những cửa hàng trong mùa sale mà có nhẽ các bạn cũng không hay để ý tới nghĩa của chúng đúng không ạ?

Ví dụ:

  • The clearance of that shop which customers can get the deal up to 70%
  • Cửa hàng kia thực hiện chiến dịch dọn sạch sản phẩm với mức giảm giá lên tới mức 70%.
  • The level of sea water can increase up to 2 meter.
  • Mực nước dâng cao lên tới mức 2 mét.

“Up to” dùng làm chỉ một người nghĩ rằng người nào đó rất thú vị, vui tính, thích thu hút sự lưu ý. Mục tiêu của người đó là trở thành trung tâm của mọi sự lưu ý.

Ví dụ:

  • Looking that guy wearing sunglasses at night and thinking he is cool. What an up to!
  • Hãy nhìn chàng trai mang kính dâm khi trời tối ,anh ta thật thú vị. Thật là một chàng trai thích được lưu ý!

“ Up to” bắt nguồn từ thành ngữ “up to you” trong Tiếng Anh, có tức thị: tùy bạn quyết định !

“up to” được một số người Việt Nam văn minh dùng trong văn nói, văn cảnh giao tiếp thân tình, ý muốn nói là “tùy mày đấy/ tùy bạn đấy”.

Xem Thêm : Bựa Nhân Là Gì

Khi có ai đó nói với bạn rằng: “It’s up to you” có nghĩa đó là quyết định của bạn, bạn muốn đi đâu, làm gì ăn gì người ấy đều gật đầu đồng ý.

  • Với ý nghĩa này, “Up to” có thể xem như là đồng nghĩa với “depend on” đó nhé

CÁC GIỚI TỪ KHÁC ĐI VỚI “UP”

Be up to somebody : trách nhiệm của người nào đó.

Ví dụ:

  • It’s up to the president to make the final decision.
  • Tổng thống sẽ quyết định cuối cùng.

Be up to something: để làm điều gì đó, thường là điều gì đó xấu hoặc trái phép, thường là kín đáo

Ví dụ:

  • She’s up to no good – you can always tell because she stays in her room.
  • Cô ấy không tốt – bạn luôn có thể biết được vì cô ấy ở trong phòng của mình.
  • Up to date: cập nhập những thứ văn minh, gần đây hoặc chứa thông tin tiên tiến nhất:
  • To look up to somebody: Noi gương theo ai đó
  • To be up to one’s ears in something: Bận ngập đầu/ công việc bận ngập đầu

Be up for: nhiệt tình cho một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I got us tickets to SNSD concert ! (Em vừa mua được cho tất cả chúng ta vé đi xem show SNSD đó!)
  • I’m not really up for that. ( Chị không thấy hào hứng gì)
  • Up the ante: tăng rủi ro hoặc yêu cầu của bạn để đã đạt lợi thế to thêm
  • Up to ( doing) something: Đủ tốt cho một hoạt động nào đó.
  • Up the creek: gặp rối rắm = in trouble
  • Up the spout: Lãng phí, hư hỏng.
  • Up till= Up to = Up until: Cho tới khi
  • Up to a point : một phần, hoặc ở một mức độ hạn chế
  • Up to par: cảm thấy hoặc hoạt động tốt như thường ngày, không có gì sai

Trên đây là nội dung bài viết trả lời cho bạn Up To Là Gì. Hy vọng với những tri thức này sẽ khiến cho bạn học tốt tiếng anh

You May Also Like

About the Author: v1000