Tempo và những điều cần biết

Tempo là gì?

Tempo là tốc độ của một bản nhạc. Tempo có thể thay đổi tùy theo thể loại nhạc, nhưng dù chơi nhanh hay chậm thì vẫn phải đều nhịp.

Khả năng giữ nhịp quan trọng ra sao?

Lúc thi đấu solo, chúng ta cũng có thể không cần đánh theo tempo (tự phiêu), nhất là với một nhạc cụ nhiều “đất” bay bổng như piano. Tuy nhiên, nếu muốn chơi nhạc được trong band, hoặc vào phòng thu cùng với những nhạc cụ khác, hoặc chỉ đơn giản là thu tiếng piano trước và thu tiếng hát trên nền piano sau, bạn đều phải tuân theo tempo.

Một phương pháp để đảm bảo tempo là sử dụng metronome (máy đếm nhịp).

Hát (hoặc đàn) với tiếng đếm tích tắc của metronome có thể là cảm giác rất khó chịu lắm, nhưng là việc bạn phải làm quen nếu muốn có một bản thu hoàn chỉnh hoặc nếu phối với những nhạc cụ khác. Việc không tuân theo tempo sẽ làm ban nhạc của bạn trở thành rất “mạnh” – Mạnh ai nấy đánh, vì khái niệm nhanh-chậm là rất chủ quan. Nếu không thống nhất được tempo, bài nhạc sẽ lộn xộn, các nhạc cụ khác không biết khi nào vào nhịp, vocal loạc choạc, v.v. Vì vậy, lúc tập đàn, mình luôn khuyên các bạn nên tập chậm, đúng nhịp, đừng vì một vài đoạn “bài tủ” thì chạy ào ào, đoạn nào “bí” một tí thì lừng khừng lỡ nhịp.

Đơn vị đo của tempo

Là BPM (Beats per minute). Trong một phút, metronome sẽ chia đều ra và đập nhịp cho bạn. Ví dụ tempo 60 có tức là mỗi giây Metronome đập 1 lần. Chiếc metronome trước tiên được Johann Mälzel chế tạo vào năm 1816.

Một tẹo hiểu biết về thể loại sẽ giúp cho bạn biết được tempo của một số điệu nhạc phổ thông. Tuy nhiên, phải tập dượt theo nhịp thường xuyên thì bạn mới cảm được nhịp độ, và tự động hóa kiểm soát và điều chỉnh được tốc độ của mình khi gặp một thể loại nhạc mới.

Các kí hiệu của tempo

Các khái niệm này đặc biệt quan trọng vận dụng cho piano

  • Larghissimo – very, very slow – rất, rất chậm (24 BPM và chậm hơn nữa)
  • Grave – very slow – rất chậm (25-45 BPM)
  • Lento – slow – chậm (45-50 BPM)
  • Largo – broadly – rộng (50-55 BPM)
  • Larghetto – rather broadly – hơi rộng (55-60 BPM)
  • Adagio – slow and stately (literally, “at ease”) – chậm và nhẹ nhõm (60-72 BPM)
  • Adagietto – slower than Andante – chậm hơn Andante (72-80 BPM)
  • Andantino – slightly slower than Andante – chậm hơn Andante một tí (although in some cases it can be taken to mean slightly faster than andante – trong vài trường hợp, cũng luôn tồn tại tức là nhanh hơn Andante một tí) (80-84 BPM)
  • Andante – at a walking pace – theo nhịp bước đi (84-90 BPM)
  • Andante moderato – between Andante and Moderato – giữa Andante và Moderato (90-96 BPM)
  • Marcia moderato – moderately, in the manner of a march – vừa, theo phong cách nhịp quân hành (83-85 BPM)
  • Moderato – moderately – vừa (96-108 BPM)
  • Allegro Moderato – moderately fast – nhanh vừa (108-112 BPM)
  • Allegretto – close to but not quite Allegro – nhanh gần bằng với Allegro nhưng không phải như Allegro (112-120 BPM)
  • Allegro – fast, quickly, and bright – nhanh và sáng (120-144 BPM) (Molto Allegro is slightly faster than Allegro, but always in its range – Molto Allegro nhanh hơn Allegro một tí nhưng vẫn trong tầm tốc độ của Allegro)
  • Vivace – lively and fast – sống động và nhanh (132-144 BPM)
  • Vivacissimo – very fast and lively – rất nhanh và sống động (144-160 BPM)
  • Allegrissimo (or Allegro Vivace) – very fast – rất nhanh (145-167 BPM)
  • Presto – extremely fast – cực nhanh (168-200 BPM)
  • Prestissimo – even faster than Presto – nhanh hơn Presto (từ 200 BPM trở lên)

(Nguồn: Wikipedia)

Tempo và các thể loại nhạc

Các thể loại nhạc khác nhau gắn với tempo khác nhau:

* Các điệu nhạc ở loại nhịp 3/4 ; 3/8 ; 6/8 (nhịp lẻ) ứng với những tiết tấu sau :

  • Waltz ( Valse) : trung bình – hơi nhanh
  • Boston : Chậm

*Các điệu nhạc ở loại nhịp 2/4 (Nhịp chẵn có một phách mạnh) ứng với những tiêt tấu : – Nhanh :

  • Fox
  • March
  • Country
  • Pasodoble
  • Surf
  • Disco
  • Slow
  • Pop
  • Slow fox
  • Slow rock
  • Tango Habanera
  • Blues

– Vừa :

  • Tango
  • Ballade (8 beat hoặc 16 beat)

*Các điệu nhạc ở loại nhịp hay 4/4 hoặc C và 2/2 ứng với những tiết tấu : -Trung bình :

  • Bolero
  • Rhumba
  • Slow
  • Slow rock
  • Slow fox
  • Slow surf
  • Slow swing
  • Pop
  • Habanera
  • Ballade

-Trung bình hơi nhanh :

  • Calypso
  • Beguine rock
  • Beat
  • Mambo
  • Rock
  • Bossa nova
  • Tango
  • Samba
  • Euro beat

-Nhanh-rất nhanh :

  • Disco
  • Chachacha
  • Soul
  • Bebop
  • Twist
  • Agogo
  • March
  • Fox
  • Samba
  • Mambo
  • Surf
  • Country

(Trích theo soạn của Nguyễn Văn Khoa ,NXB Thuận Hoá)

Tempo và Nhạc điện tử (EDM)

Trong các thể loại nhạc có tiết tấu nhanh, người học DJ sẽ phân loại cụ thể hơn nữa.* Nguồn tổng hợp từ các trang DJ của Việt Nam và nước ngoài. Trong phạm vi nội dung bài viết thì chỉ đề cập đến tempo, không đi sâu vào từng thể loại. Nếu có gì chưa chuẩn thì những cao nhân comment giúp nhé!

Dance

Dance mang phong cách trẻ trung, tiết tấu nhẹ nhõm, tươi…sử dụng nhiều nhạc cụ đơn giản, không mang nhiều tính chất điện tử như những thể loại khác.

  1. Disco Dance :Tempo : 120-130bpm.
  2. Dance techno: Tempo 135-140bpm.
  3. Dance house :Tempo: 130-135bpm.
  4. Euro Dance :Tempo : 135-145bpm

House

House là thể loại nhạc mang tính sôi động, kì bí kì ảo, bởi những âm thanh đặc trưng trống và bass dồn dập. House chứa đựng những cảm xúc sâu lắng, hoang đường ,u ám. Với dòng nhạc túc tắc lặp đi tái diễn nhiều lần , có thể chia House thành 8 kiểu chính

  1. Progressive house: Tempo:126-136 bpm
  2. Deep house :Tempo: 126-133bpm
  3. Electro house :Tempo:130-137bpm
  4. Funky house :Tempo :130-137 bpm
  5. Tribal house: Tempo : 128-136 bpm
  6. Latin house : Tempo:128-138bpm
  7. Pro_Tribal house :Tempo: 127-138bpm
  8. Vocal Tribal house : Tempo : 128-140bmp

Trance

Trance là một thể loại nhạc mới, được xem như một làn sóng mới trong làng nhạc kỹ thuật cao. Để thể hiện và trình bày được đỉnh cao của Trance phải cần đến những DJ có khả năng chơi keyboard, organ cực tốt.Trance xuất phát từ Anh, Đức sau này được lan rộng ra các nước EU.

  1. Trance tech:Tempo:132-140bpm.
  2. Pro_Trance :Tempo : 128-136bpm.
  3. Uplisting Trance :Tempo: 138-145bpm
  4. Vocal Trance: Tempo : 133-145bpm
  5. Trance House : Tempo: 130-140bpm. Thuờng được gọi là Trance “căm” , hay Trance hòa tấu.

Techno

Không kể tới hardcore thì Techno có âm hưởng và nhạc điệu mạnh nhất trong các thể loại của Dance. Techno sử dụng bởi nhạc cụ điện tử tối tân nhất trong đó keyboard được phối nhiều nhất. Techno có nền trống và bass mạnh bạo, kích động có khi tới chát chúa. Nhạc điệu và âm hưởng techno vui tươi sôi động .

  1. Techno Dance :.Tempo : 136-145bpm
  2. Techno Trance :Tempo: 136-148bpm
  3. Techno house:Tempo: 135-150bpm.
  4. HardStyle :Tempo: 138-150bpm

Cao trào hơn vậy thì có

Drum and bass/jungle: Tempo 155-180 bpm

Hardcore gabber: 180 + bpm

————————————-

Nếu khách hàng chưa tưởng tượng được tempo của từng thể loại, click để xem maps của tất cả những thể loại nhạc tại đây: http://everynoise.com/engenremap.html

Comments

comments

You May Also Like

About the Author: v1000