Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhua thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách thuần tuý bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở thành dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Speed up, những ví dụ cụ thể, chỉ sự khác biệt và những từ đồng nghĩa với từ.
speed up trong tiếng Anh
1. “Speed up” trong tiếng Anh là gì?
Speed up
Cách phát âm: / spid /
Loại từ: Cụm động từ của động từ Speed
Khái niệm:
Speed up: tăng tốc, từ được dùng để làm đi hoặc diễn ra nhanh hơn hoặc để khiến điều gì đó xẩy ra nhanh hơn.
- We speed up our productivity so we can get more done in a given amount of time. This has made the company very satisfied under hard work as well as working hard. The company intends to reward us for this hard work.
- Chúng tôi tăng tốc năng suất để sở hữu thể làm được nhiều việc hơn trong một khoảng tầm thời kì nhất định. Việc này đã khiến cho đơn vị rất hài lòng dưới sự siêng năng thao tác làm việc cũng như nỗ lực trong công việc. Đơn vị dự kiến sẽ thưởng cho chúng tôi vì sự công hiến siêng năng này.
- I don’t want to drink coffee because the coffee will make my heart beat harder than normal and make it difficult to sleep. I remember there was a time when I could barely sleep at night just from drinking a cup of coffee.
- Tôi không muốn uống cafe vì cafe sẽ làm tim tôi đập mạnh hơn so với thường nhật và gây ra sự khó ngủ. Tôi nhớ có một lần tôi gần như không thể ngủ cà đêm chỉ vì uống một ly cafe.
- We need to speed up a bit because the babysitter will leave at 8:00 pm and our child will be home alone. We are more than 20 km away from our homes hoping to be back in half an hour although the road is a traffic jam.
- Tất cả chúng ta cần phải tăng tốc chạy xe về nhà vì người giữ trẻ sẽ đi về lúc 8 giờ tối và con của tất cả chúng ta sẽ phải trong nhà một mình. Tất cả chúng ta còn cách xa nhà mình hơn 20km hi vọng là trong vòng nửa tiếng nữa sẽ về kịp dù là ngoài đường kẹt xe rất nhiều.
2. Phân biệt sự khác nhau giữa speed up và accelerate:
speed up trong tiếng Anh
Cả hai từ này đồng nghĩa với nhau nhưng cách dùng của nó vẫn có nhiều điểm khác biệt nhau:
Speed up: tăng tốc. Thường được sử dụng một cách thông thường hơn. Ta hay gặp từ này ở trong văn viết nói đọc và thường được sử dụng trong những ví dụ.
Accelerate: tăng tốc, từ được dùng để làm đề cập đến chuyển động, tài xế xe hơi, đi xe đạp điện hoặc thậm chí là chạy.
Ví dụ cho thấy khác nhau giữa Speed up và Accelerate:
- You need to eat it fast or the food will cool down and get very fed up. You need to change your eating habits to be able to live together because no one is waiting for you to eat.
- Bạn phải phải ăn nhanh lên không thì món ăn sẽ trở thành nguội và có ăn rất ngán. bạn phải phải thay đổi thói quen ăn uống để sở hữu thể sống chung với tập thể vì sống tập thể không một ai chờ bạn ăn hết đâu.
So với câu này, ta dùng từ Speed up để nói trong một tình huống thường ngày và từ “Speed up” được dùng để làm chỉ về tốc độ ăn uống.
- The marathon runners accelerate from the starting line with the desire to be able to achieve a medal that brings glory to their own country.
- Những thí sinh thi chạy marathon tăng tốc khỏi vạch xuất phát với mong muốn có thể đạt được huy chương đem lại vinh quang quẻ so với chính quốc gia của mình.
So với câu này, từ “accelerate” được dùng để làm nói sự chuyển động của một quá trình chạy.
3. Những từ đồng nghĩa với “speed up”:
speed up trong tiếng Anh
Từ tiếng Anh
Nghĩatiếng Việt
accelerate
thúc giục
get faster
nhanh hơn
get a move on
dọn tới
get moving
vận chuyển
get going
mở màn đi
hurry up
nhanh lên
expedite
giục
act
hành động
move speedily
vận chuyển nhanh chóng
dash
dấu gạch ngang
hasten
vội vàng
hustle
tất tả
jog
chạy bộ
rush
gấp rút
Scoot
chuồn đi
scurry
nhốn nháo
whirl
quay cuồng
barrel
thùng
breeze
gió nhẹ
- We have to get faster than other people to get the shoes I want. I have been waiting for these shoes for a long time and the money to buy the shoes is my own savings.
- Chúng tôi phải đi nhanh hơn so với những người khác để sở hữu thể mua được đôi giày mà tôi muốn. Tôi đã mong chờ đôi giày này rất mất thời gian và tiền để sở hữu đôi giày cũng là tiền tự tôi để dành.
- I need to get going to leave because it is time to go to school. Going to school every day started getting tiring for me because I had to go to school by bus every day. Sometimes I was late because I couldn’t catch the bus.
- Tôi cần phải chuẩn bị sẵn sàng đi đây vì sắp tới giờ đi học rồi. Việc đi học hằng ngày mở màn trở thành mỏi mệt so với tôi vì tôi phải đi học bằng xe bus hàng ngày thỉnh thoảng tôi trễ học do không bắt kịp xe bus.
Hi vọng với nội dung bài viết này, StudyTiengAnh đã hỗ trợ bạn hiểu hơn về “speed up” trong tiếng Anh!!!