Trong giao tiếp hằng ngày, tất cả chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở thành thuận tiện hơn. Điều này khiến những người dân mới khai mạc học sẽ trở thành bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được tiện lợi và xác thực ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ cụm động từ Shut up trong Tiếng Việt là gì nhé. Tất cả chúng ta sẽ tiến hành học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự trợ giúp từ ví dụ kiên cố các bạn sẽ học được từ mới!!!
shut up trong Tiếng Anh
1. “Shut up” trong Tiếng Anh là gì?
Shut up
Cách phát âm: /ʃʌt ʌp/
Loại từ: cụm động từ của Shut
2. Các khái niệm của “shut up”:
shut up trong Tiếng Anh
Shut up: từ được dùng làm nói việc dừng nói chuyện hoặc dừng việc tạo ra tiếng động lại.
- Can you shut up? This is the library and everyone is focusing on studying for the upcoming exam. Talking loudly can affect other people’s concentration.
- Chúng ta có thể nào lặng im được không? Đây là thư viện và mọi người đang tập trung ôn thi cho kì thi sắp tới. Việc bạn nói chuyện lớn tiếng có thể ảnh hưởng tác động tới việc tập trung của người khác.
- I wish he could shut up about his dream vacation. We have heard it too many times and it makes us feel very uncomfortable. If he still wants to continue talking about the holiday please go out and find someone else to talk about.
- Tôi ước gì anh ấy có thể ngừng nói về kỳ nghỉ trong mơ của anh ấy. Chúng tôi đã nghe quá nhiều lần rồi và khiến cho chúng tôi cảm thấy rất phiền toái. Nếu khách hàng vẫn muốn tiếp tục nói về kì nghỉ vui lòng ra ngoài và tìm người khác để kể đi.
Shut up: từ được dùng làm chỉ việc giữ ai đó trong một khu vực nhỏ cho một mục tiêu cụ thể.
- The way to tell when exams are coming is when my friends shut themselves up in their rooms to focus on their studies. Almost all students are the same, they start to study hard and everyone wants to be able to pass the subject without having to re-study when the test is about to come.
- Cách nhận diện việc sắp đến kì thi là lúc những đứa bạn tôi nhốt bản thân ở trong phòng để tập trung vào việc học. Hầu như tất cả sinh viên nào cũng vậy, tới gần kì thi thì họ mới khai mạc siêng năng ôn tập và ai cũng mong muốn bản thân có thể qua môn mà không nhất thiết phải học lại.
- My parents shut me up until I finished my homework. This makes me feel scared of studying and every time the exam comes.
- Ba mẹ tôi nhốt tôi lại cho tới lúc nào tôi học xong bài thì thôi. Việc này khiến cho tôi cảm thấy sợ hãi việc học và mỗi một khi kì thi tới.
Shut up: Từ dùng làm nói việc đóng cửa một tòa nhà để mọi người không thể vào hoặc rời khỏi tòa nhà.
- They shut the building up because a burglary took place there. I heard that the thief stole a huge amount of money from the general manager’s safe and everyone in the building is being kept for questioning.
- Họ đóng cửa tòa nhà bởi vì có một vụ trộm đã diễn ra ở nơi đây. Tôi nghe nói là tên gọi trộm này đã trộm đi một số tiền khổng lồ trong két sắt của tổng giám đốc và tất cả mọi người trong tòa nhà đang rất được giữ lại để tra hỏi về vấn đề này.
Shut up: từ được dùng làm chỉ việc đóng cửa kinh doanh vĩnh viễn hoặc nói việc đóng cửa tiệm thường ngày khi hết ca thao tác.
- I’m sorry that they shut up my favorite restaurant because I couldn’t afford the rent. This makes me feel very sad because I can’t eat dumplings as well as the restaurant.
- Tôi rất tiếc khi quán ăn tôi yêu thích đóng cửa vì không có đủ tiền thuê mặt bằng. Việc này khiến tôi cảm thấy rất buồn vì không thể ăn sủi cảo nào ngon như quán.
- I finally finished my shift and was able to shut up the shop and go home to sleep. Today has been a tiring day and I think just lying down will make me fall asleep in no time.
- Cuối cùng thì tôi cũng làm xong ca của mình và có thể đóng cửa tiệm và đi về ngủ được rồi. Hôm nay là một ngày đầy mỏi mệt và tôi nghĩ chỉ có nằm xuống là tôi sẽ ngủ ngay ngay thức thì.
3. Những từ đồng nghĩa với “shut up”:
shut up trong Tiếng Anh
Từ Tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
bottle up
kiềm chế
choke
nghẹt thở
dry up
hết
dummy up
giả lên
fall silent
lặng im
gag
bịt mồm
hold tongue
giữ lưỡi
hush
lặng im
keep trap shut
đóng chặt cái bẫy
muzzle
rọ mõm
pipe down
đường ống xuống
quiet
Yên tĩnh
quieten
yên lặng
quit chattering
bỏ nói chuyện phiếm
shush
lặng im
silence
Lặng im
soft-pedal
bàn đạp mềm
still
vẫn
stop talking
ngừng nói
- What you can help me now is to stop talking and leave a quiet space so I can study to prepare for the exam. This is the only thing I need right now.
- Việc chúng ta cũng có thể giúp tôi lúc này đó chình là ngừng nói và để không gian yên tĩnh để tôi có thể học bài để chuẩn bị sẵn sàng ôn thi. Đây là điều duy nhất tôi cần lúc này.
- The quiet helps me focus and be able to do my homework much better than usual. I can concentrate to the fullest extent and use my time more rationally.
- Sự yên tĩnh hỗ trợ cho tôi tập trung và có thể làm bài tập tốt hơn nhiều so với thường ngày. Tôi có thể tập trung một cách tối đa và vận dụng thời kì một cách hợp lí hơn.
Hi vọng với nội dung bài viết này, StudyTiengAnh đã hỗ trợ bạn hiểu hơn về “shut up” trong Tiếng Anh nhé!!!