Âm schwa là gì? Cách phát âm schwa chuẩn như người bản xứ

Âm schwa là một âm phổ quát trong tiếng anh. Nó không chỉ xuất hiện ở trong các bài tập phát âm mà còn hỗ trợ ích cho những người học nói và nghe tiếng anh. Vậy âm schwa là gì? Cách dùng ra làm sao? English Cats sẽ giới thiệu rõ ràng và cụ thể cho những bạn ngay nội dung bài viết tiếp sau đây.

Âm schwa là gì?

Tìm hiểu về âm schwa trong tiếng Anh
Tìm hiểu về âm schwa trong tiếng Anh

Âm schwa là một trong những nguyên âm đơn, được ký hiệu giống như chữ e lật ngược – /ə/. Khi nắm vững được âm này giúp người học tiếng Anh nghe và nói dễ dàng hơn. Tất cả chúng ta còn hay gọi âm schwa (schwa sound) là âm /ə/ lười, có thể do cách đọc của nó.

Âm /ə/ thường được phát âm yếu và ngắn thêm các âm tiết khác trong từ, do đó, âm này thường không được nhấn trọng âm. Đây là quy tắc dành cho những bạn làm bài trọng âm hiệu quả.

Ví dụ:

  • Abandon /əˈbæn.dən/: Từ bỏ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, chứ không rơi vào âm tiết thứ nhất, bởi vì chữ a đầu người bản xứ phát âm là /ə/ chứ không phải /a/.
  • Letter /ˈlet.ər/: Chữ, lá thư → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, chứ không rơi vào âm tiết thứ hai, bởi vì chữ e thứ hai người bản xứ phát âm là /ə/ chứ không phải /e/.

Để phát âm được âm schwa / ə /, tất cả chúng ta cần để môi thả lỏng, không tròn, hàm mở gần nửa và lưỡi thẳng, không đưa ra trước hoặc sau. Cách phát âm schwa sound rất giống với nguyên âm (vowel sound) /ɜː/ như trong BIRD, nhưng âm / ə / nghe như yếu, ngắn và mềm hơn.

  • Photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/
  • Tiger /ˈtaɪ.ɡər/
  • Submit /səbˈmɪt/
Cách phát âm schwa sound chuẩn
Cách phát âm schwa sound chuẩn

Xem thêm:

Học Phát Âm Tiếng Anh Và 5 Điều Mà Người Học Cần Ghi Nhớ Rõ

Vì sao cần học schwa sound?

Như đã giới thiệu ở trên, âm schwa rất quan trọng. Vậy vì sao một âm yếu và nhẹ như vậy lại quan trọng đến vậy? Hãy tìm hiểu những lý do ngay tiếp sau đây nhé.

Âm schwa xuất hiện nhiều

Trong phiên âm của khá nhiều từ, các các bạn sẽ thường xuyên gặp gỡ schwa sound. Cứ mỗi ba âm tiết trong tiếng anh nói, âm /ə/ xuất hiện một lần. Đặc biệt quan trọng, trong các từ có chứa 3 âm tiết trở lên, âm này luôn xuất hiện ít nhất một lần, và không được nhấn trọng âm. Với xác suất xuất hiện nhiều như vậy, vững chắc tất cả chúng ta không thể bỏ qua đúng không nhỉ nào?

Chuyển đổi khác thường

Tất cả chúng ta không có nguyên tắc nào nhất định cho âm schwa. Trong một từ, các nguyên âm tồn tại dưới dạng chữ như a, e, i, o, u đều phải sở hữu thể đọc là /ə/. Ngoài ra, nó còn được chuyển đổi rất nhiều khi tất cả chúng ta đọc cả một câu

Nghe hiểu tiếng anh dễ dàng

Chắc hẳn đã nhiều lần bạn luyện nghe Tiếng Anh không hiểu gì? Mặc dù câu từ rất quen nhưng bạn lại không nghe được? Người bản xứ thường chuyển đổi âm nhờ kỹ thuật nhấn trọng âm và lướt âm. Trong kỹ thuật đó, âm schwa đóng vai trò quan trọng, làm cho những âm thanh bạn nghe trong cả câu không như bạn nghe riêng lẻ từng từ. Tất cả chúng ta hãy xét ví dụ sau đây để làm rõ hơn nhé.

Ví dụ: Câu “I want to go to the park” (Tôi muốn đi chơi khu vui chơi công viên)

  • Một người phát âm riêng và rõ từng từ:

/aɪ wɑnt tu goʊ tu ðə pɑːrk/

  • Tuy nhiên, người bản xứ đọc lướt âm và nối âm:

/aɪ wɑ goʊ ðə pɑːrk/

Vì vậy, học và nhận diện âm schwa thuần thục sẽ rất thuận tiện khi tất cả chúng ta luyện nghe tiếng anh.

Nói tiếng Anh trôi chảy hơn

Một số người Việt khi nói tiếng anh thường phát âm quá rõ ràng từng âm tiết có trong phiên âm của từ. Tuy nhiên, điều này còn có thể đảm bảo bạn phát âm đúng, nhưng độ trôi chảy và tự nhiên lại rất kém. Các các bạn sẽ bị phát âm chậm hơn và ngập ngừng hơn. Để giải quyết và xử lý vấn đề này, các bạn nên học cách phát âm /ə/ để nói tiếng anh tự nhiên và trôi chảy hơn. Bởi lẽ, âm schwa giúp đỡ bạn biết phương pháp nhấn nhá trọng âm và ngữ điệu trong từ và thậm chí là trong câu, giúp đỡ bạn nói tiếng anh giống người bản xứ.

Cách nhận diện vị trí âm schwa trong từ

Ở đây là tổng hợp một số nguyên tắc nhận diện âm schwa trong một từ:

Nguyên tắc 1: Các từ có 2 âm tiết trở lên, tất cả chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào những âm tiết được đọc mạnh và dài hơn nữa. Còn những âm không nhấn trọng âm sẽ tiến hành đọc yếu và ngắn thường là âm /ə/. Hoặc trong phiên âm của từ, âm tiết nào được ký hiệu là /ə/ thì sẽ không còn nhấn trọng âm vào âm tiết đó.

Ví dụ:

  • Cancer /ˈkæn.sər/: Bệnh ung thư
  • Normal /ˈnɔː.məl/: Thông thường, thường nhật
  • Correct /kəˈrekt/: Chuẩn xác
Cách nhận biết âm /ə/ trong từ
Cách nhận diện âm /ə/ trong từ

Nguyên tắc 2: Các từ kết thúc bằng các phụ âm như /l/, /m/, /n/, thì âm schwa sẽ bị lược bỏ chỉ giữ lại các âm tiết phụ âm.

Ví dụ:

  • Emotion /ɪˈməʊ.ʃn/: Cảm xúc
  • Occasion /əˈkeɪ.ʒən/: Dịp, thời cơ

Nguyên tắc 3: Tất cả chúng ta thường lược bỏ âm schwa so với những từ kết thúc bằng âm /r/

Ví dụ:

  • Camera /ˈkæmrə/: Máy ảnh
  • Dictionary /ˈdɪkʃənri/: Từ vị
  • History /ˈhɪstri/: Lịch sử hào hùng

Nguyên tắc 4: Trong một số từ nhiệm năng như “to, for, can, some,…” âm schwa cũng xuất hiện khi chúng ở vị trí không được nhấn trọng âm trong một câu.

Ví dụ:

  • To /tə/
  • For /fər/
  • Can /kən/
  • Some /səm/
Áp dụng schwa sound cho các từ: to, for, can,...
Ứng dụng schwa sound cho những từ: to, for, can,…

Trên đây là những tri thức về âm schwa và cách nhận diện vị trí của nó trong từ. Hy vọng các bạn nắm chắc các tri thức để luyện nghe và nói tiếng anh dễ dàng và hiệu quả hơn. Chúc các bạn học Tiếng Anh tốt nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000