Phiên âm tiếng Anh là gì? Hướng dẫn cách phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ

Phần lớn người Việt học tiếng Anh gặp khó khăn với việc viết phiên âm và phát âm chuẩn theo như đúng như người bản xứ. Có cách nào để cải thiện tình trạng này? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu phiên âm tiếng Anh là gì, và phương pháp để chúng ta có thể phát âm chuẩn qua nội dung nội dung bài viết trong tương lai.

Phiên âm anh tiếng Anh là gì?

Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latinh. Các ký tự này được ghép với nhau để tạo nên cách đọc cho một từ. Người học tiếng Anh lúc biết và hiểu về phiên âm sẽ phát âm chuẩn từ đó. Tuy nhiên, đọc hay phát âm chuẩn các phiên âm là một thử thách rất lớn khi đối chiếu với hồ hết mọi người học tiếng Anh.

Cách đọc các phiên âm tiếng Anh

Mỗi nguyên âm, phụ âm có cách đọc khác nhau từ khẩu hình, cách đặt lưỡi, nhả hơi. Ở đây là phía dẫn chi tiết cụ thể cách đọc các phiên âm tiếng Anh:

Cách đọc nguyên âm tiếng anh

Nguyên âm / ɪ /

– Đặc điểm: đây là nguyên âm ngắn, phát âm gần giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn lại hơn ½ so với âm “I” tiếng Việt.

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng ra hai bên, lười song song hạ thấp xuống.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /i:/

– Đặc điểm: đây là nguyên âm dài. Phát âm tương tự âm / ɪ / nhưng kéo dài ra hơn nữa. Âm được phát ra từ khoang mồm thay vì thổi hơi ra.

– Khẩu hình khi phát âm: môi giống như khi chúng ta cười, mở rộng sang hai bên,lưỡi nâng cao.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ʊ /

– Đặc điểm: đây là âm / ʊ / ngắn, phát âm tương tự âm “u” trong tiếng Việt. Hơi được đẩy từ cổ họng thay vì dùng môi.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi thì hạ thấp.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /u:/

– Đặc điểm: đây là nguyên âm dài, phát âm tương tự / ʊ / nhưng kéo dài ra hơn nữa. Hơi cũng được phát ra từ khoang mồm chứ không thổi hơi.

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi nâng cao

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / e /

– Đặc điểm: tương tự như âm e trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn lại hơn.

– Khẩu hình khi phát âm: so với khi phát âm nguyên âm I, môi các bạn sẽ mở rộng sang hai bên hơn, nhưng lưỡi thì lại hạ thấp hơn.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ə /

– Đặc điểm: tương tự như âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm nhẹ và ngắn lại hơn.

– Khẩu hình khi phát âm: hơi mở rộng môi, thả lỏng lưỡi.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɜ:/

– Đặc điểm: tương tự nguyên âm / ə /nhưng lưỡi cong lên và âm được phát ra từ khoang mồm.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi mở rộng trong lúc lưỡi cong lên, khi kết thúc âm lưỡi sẽ chạm vào vòm mồm.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ɒ /

– Đặc điểm: phát âm tương tự âm “’o” của tiếng Việt nhưng ngắn.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi hạ thấp.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɔ:/

– Đặc điểm: phát âm tượng tự âm “o” nhưng lưỡi cong, và âm phát ra từ khoang mồm.

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi cong lên và khi kết thúc âm chạm vào vòm mồm

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /æ/

– Đặc điểm: còn gọi là âm a bẹt. Phát âm ở giữa hai âm “a” và “e” nhưng tạo cảm giác âm phát ra bị ép xuống.

– Khẩu hình khi phát âm: môi dưới hạ thấp trong lúc mồm mở rộng. Lưỡi cũng được hạ thấp.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ʌ /

– Đặc điểm: gần giống với việc phát âm âm “’ ă” của tiếng Việt nhưng cũng sắc nét âm thanh của âm “ơ”. Hơi được bật ra.

– Khẩu hình khi phát âm: mồm thu hẹp lại trong lúc lưỡi nâng lên rất cao.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɑ:/

– Đặc điểm: âm phát ra trong khoang mồm, tương tự như phát âm âm “a” nhưng kéo dài ra hơn nữa.

– Khẩu hình khi phát âm: mồm mở rộng còn lưỡi thì hạ thấp.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ɪə/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɪ / rồi chuyển sang âm / ə /.

– Khẩu hình khi phát âm: môi dẹt rồi tròn dần, lưỡi thụt về sau

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ʊə/

– Đặc điểm: phát âm âm / ʊ / rồi chuyển sang âm /ə/

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng dần, lưỡi được đẩy về phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /eə/

– Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ə /

– Khẩu hình khi phát âm: thu hẹp môi còn lưỡi thụt dần về phía sau.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /eɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ɪ /

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong lúc lưỡi hướng lên trên từ từ.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ɔɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong lúc lưỡi được thổi lên và đẩy dần ra phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /aɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong lúc lưỡi được thổi lên và đẩy dần ra phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /əʊ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ə/ rồi chuyển sang âm / ʊ /

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở dần tới hơi tròn trong lúc lưỡi lùi dần về sau.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /aʊ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ʊ/

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn dần còn lưỡi thụt dần về sau.

– Độ dài hơi: dài

Cách đọc phụ âm

So với phụ âm, cách đọc phiên âm có liên quan tới môi, lưỡi và dây âm thanh

– Dây âm thanh rung khi phát âm các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

– Dây âm thanh không rung khi phát âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

– Đầu lưỡi cong chạm vào nướu nếu phát âm / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /

– Đầu lưỡi cong chạm tới ngạc cứng khi phát âm / r /

– Cuống lưỡi được thổi lên khi phát âm / k /, / g /, / η /

– Răng lưỡi phối hợp khi phát âm /ð/, /θ/

– Chu môi khi phát âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

– Lưỡi răng phối hợp khi phát âm /f/, /v/

Mẹo học phát âm tiếng Anh chuẩn

Phát âm chuẩn như người bản xứ là một thử thách lớn khi đối chiếu với người Việt học tiếng Anh. Có nhiều âm trong tiếng Anh không tồn tại trong tiếng Việt nên gây khó khăn khi phát âm. Vậy làm thế nào để sở hữu thể luyện phát âm chuẩn nhất:

Tận dụng tri thức trên internet

Bạn cũng có thể tận dụng các thông tin được cung cấp trên internet để luyện phát âm. Có rất nhiều bài học kinh nghiệm, nội dung bài viết, các video hướng dẫn phát âm để bạn học theo.

Ngoài các bài học kinh nghiệm trên internet, bạn còn tồn tại thể sử dụng các bài hát, lớp học tiêu khiển, phim ảnh trên internet để giúp nghe và phát âm chuẩn hơn.

Tập chép phiên âm

Phiên âm có cách viết khác với cách tất cả chúng ta vẫn viết tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Vì thế, nhiều người gặp khó khi viết và nhận mặt phiên âm. Bạn cũng có thể tập chép phiên âm để quen với những ký tự này. Nhờ đó các bạn sẽ nhận diện nhanh hơn, và phát âm chuẩn hơn.

Sử dụng gương khi tham gia học phát âm

Dùng gương khi tham gia học phát âm cũng là cách học hiệu quả. Bạn nhìn khẩu hình trong gương để tự kiểm soát và điều chỉnh sao cho đúng nhất các vị trí, chuyển động của môi, lưỡi…

ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh với công nghệ nhận giọng AI

Với công nghệ nhận diện giọng nói AI, ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak mang tới cho những người học trải nghiệm khác biệt khi luyện phát âm. ELSA Speak được tích hợp chức năng nhận mặt lỗi sai khi phát âm. Ứng dụng sẽ thông tin khi chúng ta phát âm sai, hướng dẫn lại cho bạn phát âm sao cho đúng, khẩu hình ra sao, cách nhả hơi ra sao…để chúng ta có thể tự mình kiểm soát và điều chỉnh.

Có tới 95% người học, sau 3 tháng trải nghiệm cùng ELSA Speak đã tự tín khi phát âm, 90% người học tự tín để giao tiếp tiếng Anh. Tải ứng dụng và tham gia vào lộ trình học của ELSA Speak kiên cố sẽ không còn làm bạn thất vọng. Khả năng phát âm chuẩn và sự tự tín của các bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng.

You May Also Like

About the Author: v1000