Chào mừng bạn đến với HelloChao

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Part of speech la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Có những từ loại chính sau:

Bạn Đang Xem: Chào mừng bạn đến với HelloChao

1. Noun

2. Verb

3. Adjective

4. Adverb

5. Pronoun

6. Preposition

7. Conjunction

8. Determiner

9. Exclamation

1. NOUN – Danh từ

A noun is a word that identifies:

Danh từ là một từ xác định:

a person (man, girl, engineer, friend…)

a thing (horse, wall, flower, country…)

an idea, quality, or state (anger, courage, life, luckiness…)

2. VERB – Động từ

A verb describes what a person or thing does or what happens. For example, verbs describe:

Động từ miêu tả những gì một người/vật/sự việc … làm hoặc những gì xẩy ra.

an action – một hành động: jump, stop, explore

an sự kiện – một sự kiện: snow, happen

a situation – một tình huống: be, seem, have

a change – một sự thay đổi: evolve, shrink, widen

3. ADJECTIVE – Tính từ

Xem Thêm : Gỗ mahogany là gỗ gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng gỗ mahogany

An adjective is a word that describes a noun, giving extra information about it. For example:

Tính từ là từ miêu tả một danh từ, cho thêm thông tin về danh từ đó.

an exciting adventure

a green apple

a tidy room

4. ADVERB – Trạng từ

An adverb is a word that’s used to give information about a verb, adjective, or other adverb. They can make the meaning of a verb, adjective, or other adverb stronger or weaker, and often appear between the subject and its verb (She nearly lost everything.)

Trạng từ là từ được dùng làm cho thông tin về một động từ, một tính từ hoặc một trạng từ khác. Trạng từ có thể làm cho nghĩa của một động từ, một tính từ hoặc một trạng từ khác mạnh hơn hoặc yếu hơn, và thường xuất hiện giữa chủ từ và động từ của nó.

She nearly lost everything. (bổ nghĩa cho động từ “lost”)

I’m really sorry. (bổ nghĩa cho tính từ “sorry”)

He can count to thirty very quickly. (bổ nghĩa cho trạng từ “quickly”)

5. PRONOUN – Đại từ

Pronouns are used in place of a noun that is already known or has already been mentioned. This is often done in order to avoid repeating the noun. For example:

Đại từ được sử dụng ở vị trí của một danh từ vừa mới được nhắc đến hoặc biết rõ. Đại từ thường được dùng làm tránh sự tái diễn danh từ đó.

Laura left early because she was tired.

Anthony brought the avocados with him.

That is the only option left.

Something will have to change.

Personal pronouns are used in place of nouns referring to specific people or things, for example I, me, mine, you, yours, his, her, hers, we, they, or them. They can be divided into various different categories according to their role in a sentence, as follows:

Đại từ nhân xưng được sử dụng ở vị trí danh từ đề cập đến người/vật… cụ thể, ví dụ: I, me, mine, you, yours, his, her, hers, we, they, them. Chúng có thể được chia thành nhiều loại khác nhau theo vai trò trong một câu, như:

subjective pronouns – đại từ làm chủ từ: I, you (singular), he, she, it, we, you (plural), they.

objective pronouns – đại từ làm túc từ – me, you, him, her, it, us, you, them.

possessive pronouns – đại từ sở hữu – mine, yours, his, hers, its, ours, yours, theirs.

reflexive pronouns – đại từ phản thân – myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves.

6. PREPOSITION – Giới từ

Xem Thêm : Tìm hiểu về ròng rọc cố định? Giải đáp kiến thức vật lý 6

A preposition is a word such as after, at, in, to, on, and with. Prepositions are usually used in front of nouns or pronouns and they show the relationship between the noun or pronoun and other words in a sentence. They describe, for example, the position of something, the time when something happens, or the way in which something is done.

Giới từ là một từ như: after, in, to, on, with… Giới từ thường được đặt trước danh từ hoặc đại từ, và chúng chỉ quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ đó với những từ khác trong câu. Giới từ mô tả, ví dụ như vị trí của một vật, thời kì khi một sự việc xẩy ra, hoặc phương pháp mà một sự việc được thực hiện.

Put it down on the table.

They left at 2 o’clock.

We’ll leave after lunch.

Cut it with a knife.

7. CONJUNCTION – Liên từ

A conjunction (also called a connective) is a word such as and, because, but, for, if, or, and when. Conjunctions are used to connect phrases, clauses, and sentences. The two main kinds are known as coordinating conjunctions and subordinating conjunctions.

Liên từ (cũng được gọi là “từ nối – connective”) là một từ như: and, because, but, for, if, or, when. Liên từ được dùng làm nối các cụm, mệnh đề và các câu với nhau. Hai loại liên từ đấy là:

– liên từ phối hợp – coordinating conjunctions: for, and, nor, but, or, yet, so

– liên từ phụ thuộc – subordinating conjunctions: after, although/though, as long as, because/since/as, before, even if, if, once, now that, unless, until, when, where, while.

He has a good job, and yet he never seems to have any money.

Anh ấy có việc làm tốt, tuy nhiên anh ấy chưa bao giờ có vẻ như có tiền cả.

She seemed neither surprised nor worried.

Bà có vẻ chẳng ngạc nhiên hay lo lắng gì cả.

8. DETERMINER – Từ hạn định

A determiner is a word that introduces a noun, such as a/an, the, every, this, those, or many (as in a dog, the dog, this dog, those dogs, every dog, many dogs).

Từ hạn định là từ giới thiệu một danh từ như “a/an, the, every, this, those, many…” (a dog, the dog, this dog, those dogs, every dog, many dogs…)

9. EXCLAMATION – Từ cảm thán

An exclamation (also called an interjection) is a word or phrase that expresses strong emotion, such as surprise, pleasure, or anger. Exclamations often stand on their own, and in writing they are usually followed by an exclamation mark rather than a full stop.

Từ cảm thán là từ hoặc cụm diễn tả cảm xúc mạnh như sự ngạc nhiên, sự vui mừng, hoặc sự tức giận, Từ cảm thán thường đứng riêng lẽ, và khi viết thường có dấu chấm than theo sau, hơn là dấu chấm.

How wonderful!

Ow! That hurt!

Well done, lads!

Nguồn: Sưu tầm

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club