Ngôn ngữ lập trình là gì? Chức năng, các loại ngôn ngữ lập trình?

Hồ hết các tiếng nói lập trình gồm có các lệnh giành cho máy tính . Có những máy có thể lập trình sử dụng một tập hợp các hướng dẫn cụ thể , thay vì các tiếng nói lập trình chung chung. Vậy tiếng nói lập trình là gì và có chức năng ra sao?

1. Tiếng nói lập trình là gì?

– Một tiếng nói lập trình ( Programming language) là một tiếng nói chính thức gồm có một tập hợp các chuỗi sinh sản các loại đầu ra mã máy . Tiếng nói lập trình là một loại tiếng nói máy tính , và được sử dụng trong lập trình máy tính để thực hiện các thuật toán.

Tính từ lúc đầu trong năm 1800, các lớp học đã được sử dụng để định hướng hoạt động của máy móc như sườn dệt Jacquard , hộp nhạc và đàn piano cơ . Các lớp học giành cho những máy này (ví như cuộn của đàn piano cơ) không tạo ra các hành vi khác nhau để đáp ứng với những nguồn vào hoặc điều kiện kèm theo khác nhau.

– Hàng nghìn tiếng nói lập trình khác nhau đã được tạo ra và nhiều tiếng nói lập trình khác đang rất được tạo ra thường niên. Nhiều tiếng nói lập trình được viết ở dạng mệnh lệnh (tức là một chuỗi các thao tác phải thực hiện) trong lúc các tiếng nói khác sử dụng dạng khai báo (tức là kết quả mong muốn được chỉ định chứ không phải cách đạt được).

– Mô tả của một tiếng nói lập trình thường được chia thành hai thành phần là cú pháp (hình thức) và ngữ nghĩa (nghĩa). Một số tiếng nói được xác định bởi tài liệu đặc tả (ví dụ: tiếng nói lập trình C được chỉ định bởi Tiêu chuẩn ISO ) trong lúc các tiếng nói khác (ví như Perl ) có cách triển khai chi phối được xem như là tham chiếu . Một số tiếng nói có cả hai, với tiếng nói cơ bản được xác định bởi một tiêu chuẩn và các phần mở rộng được lấy từ việc triển khai chi phối là phổ quát.

– Lý thuyết tiếng nói lập trình là một ngành con của khoa học máy tính liên quan đến việc thiết kế, triển khai, phân tích, mô tả đặc tính và phân loại các tiếng nói lập trình. Một tiếng nói lập trình là một tiếng nói máy tính lập trình viên sử dụng để phát triển các lớp học phần mềm, script , hoặc các nhóm hướng dẫn cho máy tính để thực hiện . Mặc dù nhiều tiếng nói san sớt những điểm tương đồng, nhưng mỗi tiếng nói có cú pháp riêng . Sau khoản thời gian một lập trình viên học các quy tắc, cú pháp và cấu trúc tiếng nói, họ sẽ viết mã nguồn trong một trình soạn thảo văn bản hoặc IDE . Sau đó, lập trình viên thường biên dịch mã thành tiếng nói máy mà máy tính có thể hiểu được. Các tiếng nói kịch bản, không yêu cầu trình biên dịch, sử dụng trình thông dịch để thực thi tập lệnh.

2. Chức năng, các loại tiếng nói lập trình:

* Chức năng và mục tiêu Một tiếng nói lập trình máy tính là một tiếng nói dùng làm viết lớp học máy tính , trong đó gồm có một máy tính thực hiện một số loại tính toán hoặc thuật toán và có thể kiểm soát các thiết bị bên phía ngoài như máy in , ổ đĩa , robot , và vân vân.

– Ví dụ: PostScript lớp học thường được tạo bởi một lớp học khác để tinh chỉnh máy in hoặc màn hình hiển thị máy tính. Nói một cách tổng quát hơn, một tiếng nói lập trình có thể mô tả việc tính toán trên một số máy, có thể là trừu tượng. Người ta thường gật đầu rằng một đặc tả hoàn chỉnh cho một tiếng nói lập trình gồm có một mô tả, có thể được lý tưởng hóa, về một máy hoặc bộ xử lý cho tiếng nói đó. Trong hồ hết các văn cảnh thực tế, một tiếng nói lập trình liên quan đến máy tính; do đó, các tiếng nói lập trình thường được khái niệm và nghiên cứu Theo phong cách này. Tiếng nói lập trình khác với tiếng nói tự nhiên trong đó các tiếng nói tự nhiên chỉ được sử dụng để tương tác giữa con người với nhau, trong lúc các tiếng nói lập trình cũng được cho phép con người truyền đạt các hướng dẫn cho máy móc.

* Các tiếng nói lập trình phổ quát nhất

Có rất nhiều tiếng nói lập trình được cho phép bạn làm mọi thứ, từ xây dựng trải nghiệm thực tế ảo đến tạo trò chơi điện tử và hơn thế nữa. Thậm chí còn có một tiếng nói lập trình hoàn toàn gồm có các biểu tượng cảm xúc .Các tiếng nói lập trình phổ quát nhất gồm có:

– Python : Python là một tiếng nói lập trình đa năng, có mục tiêu chung. Nó có thể được sử dụng trong nhiều ngành từ khoa học tài liệu và học máy đến phát triển web và là một tiếng nói trước hết tuyệt vời để học.

+ Lợi ích: Python được nhiều người đánh giá và nhận định là tiếng nói lập trình dễ học do cú pháp đơn giản , thư viện tiêu chuẩn và bộ phương tiện lớn , song song tích phù hợp với các tiếng nói lập trình phổ quát khác ví như C và C ++. Trên thực tế, đó là tiếng nói trước hết mà học trò học trong lớp học Align, Gorton nói. “Chúng ta có thể bao quát rất nhiều khái niệm khoa học máy tính một cách nhanh chóng và nó tương đối dễ dàng để xây dựng.” Nó là một tiếng nói lập trình pr phổ quát , nhất là trong số các tổ chức khởi nghiệp, và do đó các kỹ năng Python đang rất được yêu cầu cao.

+ Hạn chế: Python không phù hợp để phát triển ứng dụng di động. Tuy nhiên, Python được sử dụng trong nhiều ứng dụng , gồm có trí tuệ tự tạo, dịch vụ tài chính và khoa học tài liệu. Các website truyền thông xã hội như Instagram và Pinterest cũng được xây dựng trên Python.

– Java : Một tiếng nói khác rất tuyệt khi chúng ta mới mở màn, Java có thể được sử dụng cho nhiều thứ, gồm có các ứng dụng di động, phát triển phần mềm và phát triển mạng lưới hệ thống lớn. Khoa học Máy tính AP hiện được giảng dạy bằng Java.: Java là tiếng nói lập trình phổ quát nhất gắn liền với sự phát triển của không ít ứng dụng máy khách-máy chủ, được những doanh nghiệp lớn trên thế giới sử dụng. Java được thiết kế để trở thành một tiếng nói lập trình phối hợp lỏng lẻo, có tức là một ứng dụng được viết bằng Java có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào tương trợ Java. Do đó, Java được mô tả là tiếng nói lập trình “viết một lần, chạy mọi nơi”.

+Nhược điểm: Java không lý tưởng cho những ứng dụng chạy trên đám mây, trái lại với sever (điều này thường xẩy ra so với các ứng dụng kinh doanh). Ngoài ra, tổ chức phần mềm Oracle, tổ chức sở hữu Java, tính phí cấp phép để sử dụng Bộ phương tiện phát triển Java. Sử dụng phổ quát: Cùng với những ứng dụng kinh doanh, Java được sử dụng rộng rãi trong hệ điều hành di động Android.

– JavaScript : JavaScript là tiếng nói thân thiện với front-end và back-end được cho phép ứng dụng web, phát triển trò chơi và ứng dụng di động.

+ Lợi ích: JavaScript là tiếng nói lập trình phổ quát nhất để xây dựng các website tương tác; “Hầu như tất cả mọi người đều đang sử dụng nó,” Gorton nói. Khi kết phù hợp với Node.js, các lập trình viên có thể sử dụng JavaScript để sinh sản nội dung web trên sever trước lúc một trang được gửi đến trình duyệt, có thể được sử dụng để xây dựng trò chơi và ứng dụng giao tiếp chạy trực tiếp trong trình duyệt. Nhiều tiện ích bổ sung cũng mở rộng chức năng của JavaScript.

+ Hạn chế: Các trình duyệt Internet có thể vô hiệu hóa mã JavaScript chạy, vì JavaScript được sử dụng để mã hóa các quảng cáo bật lên mà trong một số trường hợp có thể chứa nội dung ô nhiễm.

+ Sử dụng phổ quát: JavaScript được sử dụng rộng rãi trong phát triển website và ứng dụng di động. Node.js được cho phép phát triển các ứng dụng dựa trên trình duyệt mà không yêu cầu người dùng tải xuống ứng dụng.

– C # : C #, tiếng nói lập trình phổ quát của Microsoft, có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng, gồm có phát triển trò chơi, phần mềm doanh nghiệp, trò chơi điện tử, ứng dụng di động, v.v.

+ Lợi ích: Microsoft đã phát triển C # như một biến thể nhanh hơn và an toàn hơn của C. Nó được tích hợp hoàn toàn với sườn phần mềm .NET của Microsoft, tương trợ phát triển các ứng dụng cho Windows, trình cắm thêm của trình duyệt và thiết bị di động. C # cung cấp các cơ sở mã dùng chung, một thư viện mã lớn và nhiều kiểu tài liệu khác nhau.

+ Hạn chế: C # có thể có một đường cong học tập dốc, nhất là để xử lý các lỗi. Nó kém linh hoạt hơn các tiếng nói như C ++.

+ Sử dụng phổ quát: C # là tiếng nói sử dụng để phát triển ứng dụng Microsoft ad Windows. Nó cũng có thể có thể được sử dụng cho những thiết bị di động và bảng tinh chỉnh trò chơi điện tử bằng phương pháp sử dụng phần mở rộng của .NET Framework mang tên Mono.

– C ++ : C ++ là một trong những tiếng nói lập trình mạnh nhất và được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, gồm có VR, phát triển phần mềm và trò chơi, người máy và máy tính khoa học.

+ Lợi ích: C ++ là một phần mở rộng của C hoạt động tốt để lập trình các mạng lưới hệ thống chạy ứng dụng, trái ngược với chính các ứng dụng đó. C ++ cũng hoạt động tốt cho những mạng lưới hệ thống đa thiết bị và đa nền tảng. Theo thời kì, các lập trình viên đã viết một bộ thư viện và trình biên dịch lớn cho C ++. Việc có thể sử dụng những tiện ích này một cách hiệu quả cũng quan trọng không kém việc hiểu một tiếng nói lập trình như viết mã, Gorton nói.

+ Hạn chế: Giống như C, C ++ có cú pháp phức tạp và vô số tính năng có thể làm cho nó trở thành phức tạp so với các lập trình viên mới. C ++ cũng không tương trợ kiểm tra thời kì chạy, đây là một phương pháp phát hiện lỗi hoặc khuyết thiếu trong lúc phần mềm đang hoạt động.

+ Sử dụng phổ quát: C ++ có rất nhiều cách thức sử dụng và là tiếng nói đằng sau mọi thứ, từ trò chơi máy tính đến mô phỏng toán học.

– PHP : PHP là một tiếng nói phía sever được sử dụng rộng rãi. Đó là một lựa chọn tuyệt vời nếu như bạn quan tâm đến việc xây dựng các ứng dụng web động và hoạt động tốt với cơ sở tài liệu và HTML.

– R : R là một tiếng nói lập trình thống kê phổ quát trong giới khoa học tài liệu. Nó được sử dụng để trả lời các thắc mắc với phân tích tài liệu và tạo trực quan hóa tài liệu .

+ Lợi ích: R được sử dụng nhiều trong các ứng dụng phân tích thống kê và học máy. Tiếng nói này còn có thể mở rộng và chạy trên nhiều hệ điều hành. Nhiều tập đoàn đã vận dụng R để phân tích các tập tài liệu khổng lồ của họ, vì vậy các lập trình viên biết R đang sẵn có nhu cầu rất lớn.

+ Hạn chế: R không có những nguyên tắc lập trình nghiêm nhặt của không ít tiếng nói cũ hơn và lâu lăm hơn.

+ Sử dụng phổ quát: R chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm phần mềm thống kê.

– Swift : Swift là tiếng nói lập trình của Apple và là tiếng nói bắt buộc nếu như bạn định phát triển ứng dụng cho iOS và MacOS.

+ Lợi ích: Swift là tiếng nói của Apple để phát triển các ứng dụng cho máy tính Mac và các thiết bị di động của Apple, gồm có iPhone, iPad và Apple Watch. Giống như nhiều tiếng nói lập trình tân tiến, Swift có cú pháp dễ đọc, chạy mã nhanh và có thể được sử dụng cho tất cả phát triển phía máy khách và phía sever

+ Hạn chế: Swift chỉ có thể được sử dụng trên các phiên bản iOS 7 mới hơn và sẽ không còn hoạt động với những ứng dụng cũ hơn. Là một tiếng nói lập trình mới hơn, thỉnh thoảng mã có thể không ổn định và có ít tài nguyên của bên thứ ba hơn dành cho những lập trình viên.

+ Sử dụng phổ quát: Swift được sử dụng cho những ứng dụng iOS và macOS.

– Kotlin : Kotlin là một tiếng nói lập trình mã nguồn mở được phát triển bởi JetBrains. Nó phổ quát để phát triển web, phát triển Android và hơn thế nữa.

You May Also Like

About the Author: v1000