“Knock Over ” là một trong những từ được sử dụng phổ quát nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết phù hợp với nhiều từ khác, “Knock Over ” tạo ra những hiệu ứng tiếng nói tuyệt vời, giúp đỡ bạn ghi điểm trên cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ khiến nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi nội dung bài viết tại chỗ này nhé.
1. Khái niệm của “Knock Over” trong Tiếng Việt
(Hình ảnh minh họa cho khái niệm của “Knock Over” trong Tiếng Việt)
-
“Knock Over” trong Tiếng Việt có tức là cướp, trấn lột
Ví dụ:
-
The police had catched the gang who knocked over a ngân hàng yesterday.
-
Công an đã bắt được băng nhóm dã cướp nhà băng vào trong ngày hôm qua.
-
That movie is about a gang who has a dream to knock over the biggest ngân hàng in the USA to have high- quality life for their whole life later.
-
Phim kể về một băng nhóm có ước mơ cướp nhà băng lớn số 1 nước Mỹ để đã đạt cuộc sống chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao cho tất cả cuộc đời sau này.
2. Kết cấu của từ ‘Knock Over”
(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc của từ ‘Knock Over”)
Knock over được cấu tạo từ động từ Knock và giới từ Over. Trong đó, Knock nghĩa là “đánh, đám trúng”,“Over” có nghĩa là “qua, quá”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này ta có lớp nghĩa đánh, đấm thắng phụ vượt qua được ai đó, khá khớp với nghĩa gốc của hai từ nay. Do đó, chúng ta có thể học Theo phong cách này để nhớ từ lâu hơn nhé.
Ngoài Knock over, ta còn có các cụm từ khác có mở đầu bằng động từ “Knock” như:
-
Cụm động từ:
Word
Meaning
knock around
dành thời kì thư giãn giải trí và làm rất ít
knock back (sth)
nhanh chóng uống một chiếc gì đó, nhất là nhiều rượu
knock sb/sth down
nhanh chóng uống một chiếc gì đó, nhất là nhiều rượu
knock off (sth)
khiến ai đó hoặc vật gì đó rơi xuống đất bằng phương pháp va vào anh ta, cô ta hoặc nó
knock sb out
đánh ai đó mạnh đến mức họ trở thành chết giả
knock sth together/up
làm một chiếc gì đó nhanh chóng và không cần quan tâm nhiều
knock yourself out
-
khiến bản thân chết giả, thường bằng phương pháp đánh vào đầu
-
làm cho chính bản thân ốm, cảm vì mỏi mệt
knock sth out of sb
Nếu một chất lượng sản phẩm và dịch vụ bị “knock sth out of sb”, họ sẽ đánh mất chất lượng sản phẩm và dịch vụ đó bởi vì hoàn cảnh họ đang ở không được chấp nhận nó tồn tại
knock sb around
cư xử đấm đá bạo lực với ai đó và đánh họ
knock sb back (sth)
tiêu tốn của người nào đó một số tiền lớn
knock into each other
Nếu khách hàng đập hai phòng vào nhau (knock into each other) , các bạn sẽ loại bỏ bức tường giữa chúng để chúng tạo thành một phòng
knock on/at sb’s door
nói chuyện với một người hoặc một tổ chức vì bạn muốn họ giúp đỡ bạn hoặc bạn muốn tham gia cùng họ
come knocking
thăm hoặc nói chuyện với ai đó để yêu cầu một chiếc gì đó
-
Thành ngữ:
Idiom
Meaning
be knocking on 60,70,…
gần như đã đạt đến một độ tuổi cụ thể, thường là 60, 70
knock sth on the head
ngăn chặn điều gì đó xẩy ra hoặc cuối cùng kết thúc điều gì đó
knock sb sideway/for six
gây sốc hoặc làm ai đó rất buồn, hoặc làm cho ai đó bị ốm nặng
knock’em dead!
được sử dụng để yêu cầu ai đó trình diễn hoặc chơi tốt nhất có thể
knock spots off sth
tốt hơn nhiều so với một chiếc gì đó hoặc một người khác
knock sb’s block off
Nếu khách hàng nói rằng bạn “knock sb’s block off”, bạn đang rình rập đe dọa sẽ đánh họ rất mạnh, nhất là vào đầu
knock (some) sense into sb
buộc phải dạy ai đó đừng ngớ ngẩn
knock on wood
nói để tránh những điều xui xẻo, hoặc khi chúng ta đề cập đến những điều may mắn mà bạn đã sở hữu trong quá khứ hoặc khi chúng ta đề cập đến những hy vọng bạn có cho tương lai
knock it off
được sử dụng để nói với ai đó ngừng làm điều gì đó khiến bạn khó chịu
knock the bottom out of sth
làm hỏng một thứ gì đó nghiêm trọng, nhất là bằng phương pháp phá hủy sự tương trợ của nó
knock, knock!
một cách mô tả âm thanh được tạo ra khi chúng ta đập vào cửa. Thỉnh thoảng nó được sử dụng như dòng trước nhất của một câu truyện cười
3. Cấu trúc ngữ pháp của “Knock Over” trong Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc ngữ pháp của “Knock Over” trong Tiếng Anh)
Knock sth over: đánh tráo một chiếc gì đó
-
The police gave me the description of the man who knocked over Mary’s house yesterday and told me to be careful.
-
Công an đã đưa cho tôi bản mô tả về người phái nam đã đột nhập và cướp nhà Mary ngày hôm qua và bảo tôi phải cẩn thận.
Knock sb over: đánh ai đó bằng phương tiện và làm bị thương hoặc giết họ
-
She got knocked over by a teenager as she was waiting for the bus.
-
Cô bị một thiếu niên xô ngã khi đang đợi xe buýt.
Knock over sth/sb: đánh một chiếc gì đó hoặc một ai đó để người đó ngã xuống
-
Who knocked over the flower vase?
-
Ai làm đổ lọ hoa?
Vậy là tất cả chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong khái niệm và cách dùng của từ “Knock over” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết phương pháp sử dụng linh hoạt “Knock over” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với những người bản xứ đó. Hy vọng nội dung bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin có lợi và cấp thiết khi đối chiếu với bạn. Chúc bạn thành công trên tuyến phố chinh phúc tiếng anh.