CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa In order to nghia la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Trong tiếng Anh, cấu trúc In order to và So as to là cụm từ chỉ mục tiêu, thường rất phổ thông trong các bài kiểm tra cũng như thể giao tiếp thường ngày. Tuy nhiên, cấu trúc so as to in order to có nghĩa gì, cách dùng ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay tại đây nhé.

Bạn Đang Xem: CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

1. Ý nghĩa và cách dùng cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh

Cấu trúc In order to và so as to có tức là “để, để mà”, được sử dụng trong câu để giới thiệu về mục tiêu của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

null

Cách dùng In order to và So as to trong tiếng Anh

Ví dụ:

– I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với những người bạn tới từ Anh).

– She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy thao tác làm việc siêng năng để đã đoạt cuộc sống tốt hơn trong tương lai).

ĐĂNG KÝ NGAY:

  • Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1

2. Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh

2.1 Cấu trúc in order to và so as to – Khi mục tiêu của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

null

Các cấu trúc In order to và So as to

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Ví dụ:

– I worked hard. I wanted to pass the test (Tôi học hành siêng năng. Tôi muốn đỗ kỳ thi).

=> I worked hard so as to pass the test (Tôi học hành siêng năng để đỗ kỳ thi).

– I worked hard. I didn’t want to fail the test (Tôi học hành siêng năng. Tôi không muốn trượt kỳ thi)

=> I worked hard in order not to fail the test (Tôi học hành siêng năng để không trượt kỳ thi).

2.2 Cấu trúc in order to – Khi mục tiêu hành động hướng tới đối tượng người tiêu dùng khác

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Ví dụ:

She works hard. She wants her kid to have a better life (Cô ấy thao tác làm việc siêng năng. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn).

=> She works hard in order for her kid to have a better life (Cô ấy thao tác làm việc siêng năng để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn).

2.3 Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh

– Cấu trúc in order to/ so as to chỉ vận dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

– Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.

– Cấu trúc in order to và cấu trúc in order that có cách dùng khác nhau.

Ví dụ:

I study hard. I want to pass the exam. (Tôi học hành siêng năng. Tôi muốn vượt qua kỳ thi).

-> I study hard in order to pass the exam. (Tôi học hành siêng năng để vượt qua kỳ thi)

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC CAN COULD TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu trúc in order to và so as to thì tại đây là các cấu trúc tương đương. Ví dụ cấu trúc so that và in order to có nghĩa như nhau, tuy nhiên cách dùng khác nhau. Cùng tham khảo ngay tại đây.

null

Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

3.1 Cấu trúc: To + V

Ví dụ:

I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành siêng năng để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

3.2 Cấu trúc: So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V

Ví dụ:

Xem Thêm : Quản lý giáo dục là gì? Học quản lý giáo dục ra làm gì?

She works hard in order for her kid to have a better life

= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy thao tác làm việc siêng năng để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

3.3 Cấu trúc: with a view to V – ing

With a view to V-ing, S + V …

Ví dụ:

She has to practice playing the guitar so much to have a good performance tomorrow.

=> With a view to having a good performance tomorrow, she has to practice playing the guitar so much (Để sở hữu buổi trình diễn tốt vào trong ngày mai, cô ấy phải tập đánh ghi ta rất nhiều).

3.4 Cấu trúc: with an aim of V – ing

With an aim of V-ing, S + V …

Ví dụ:

– My father found a new apartment near Ho Guom to work conveniently.

=> With an aim of working conveniently, my father found a new apartment near Ho Guom (Để thao tác làm việc thuận tiện, bố tôi đã tìm một căn hộ chung cư mới gần Hồ Hoàn Kiếm).

– My brother has collected money in order to buy a new motorbike.

=> With an aim of buying a new máy tính cá nhân, my brother has collected a motorbike.

(Với mục tiêu mua xe máy mới, anh trai tôi đang tiết kiệm ngân sách và chi phí tiền).

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH

4. Bài tập và đáp án cho cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh

4.1. Bài tập

1. He opened the window. He wanted to let fresh air in.

………………………………………………………………………………………

2. I took my camera. I wanted to take some photos.

…………………………………………………………………………………………………..

3. He studied really hard. He wanted to get better marks.

……………………………………………………………………………………………..

4. Jason learns Chinese. His aim is to work in Trung Quốc.

………………………………………………………………………………………………….

5. I’ve collected money. I will buy a new car.

……………………………………………………………………………………………………

6. Many people left Turkey in 1960s. They wanted to find jobs in Germany.

…………………………………………………………………………………………

7. She attends to a course. She wants to learn chess.

…………………………………………………………………………………………………..

8. Linda turned on the lights. She wanted to see better.

……………………………………………………………………………………………………

9. I will come with you. I want to help you.

……………………………………………………………………………………………..

10. We are going to cinema. We will watch a horror film.

…………………………………………………………………………………………………….

11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.

…………………………………………………………………………………………………….

12. He waited at the counter. He wanted to see her.

Xem Thêm : Lan Phi Điệp 5CT HO – Mặt hoa và thân lá tham khảo

…………………………………………………………………………………………………

13. We all put on our coats. We were feeling cold.

………………………………………………………………………………………………………..

14. She’s studying because she wants to become a very important person in life.

………………………………………………………………………………………………….

15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.

……………………………………………………………………………………………………….

16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.

………………………………………………………………………………………………………..

17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.

………………………………………………………………………………………………………….

18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.

……………………………………………………………………………………………………………..

19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.

………………………………………………………………………………………………………………..

20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.

………………………………………………………………………………………………………………….

4.2. Đáp án

1. He opened the window in order to fresh air in

2. I took my camera so as to take some photos

3. He studies really hard in order to get better marks

4. Jason learns Chinese in order to work in Trung Quốc

5. I have collected money so as to buy a new car

6. Many people left Turkey in 1960s in order to find jobs in Germany

7. She attends to a course so as to learn chess

8. Linda turned on the lights so as to see better

9. I will come with you in order to help you

10. We are going to cinema to watch a horror film

11. You must take your umbrella so as not to get wet

12. He waited at the counter to see her

13. So as not to feeling cold, we all put on our coats

14. She’s studying in order to become a very important person in life

15. I didn’t open the door so as not to see them

16. We went on with the deal so as not to leave them high and dry at the last minute

17. I would like to take tomorrow off in order to accompany my husband to the doctor

18. They went on a hunger strike to get better conditions in gaol

19. They bought a country pad so as to have some peace and quiet

20. I’ve just bought a CD player in order to give to my daughter for her birthday

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc In order to và so as to để các chúng ta cũng có thể học thêm. Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp cho bạn nắm chắc tri thức về cụm từ chỉ mục tiêu này nhé. Ngoài ra, nếu như khách hàng đang gặp vấn đề về tiếng Anh giao tiếp, không biết khai mạc học từ đâu thì hãy đến ngay Langmaster để đăng ký khóa học tiếng Anh phù hợp cho mình nhé.

Xem thêm:

  • CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
  • TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club