Nghĩa của từ iconic là gì? Từ này thường được sử dụng trong những trường hợp nào? Đây là những thắc mắc mà không ít người nêu ra khi gặp phải từ tiếng anh này. Vậy nên chúng tôi xin đưa ra nội dung bài viết này, để sở hữu thể trả lời thắc mắc cho độc giả. Hãy tham khảo ngay phía dưới nhé.
Giải nghĩa iconic là gì?
Iconic dịch ra nghĩa tiếng việt là khuôn mặt. Đây là một từ tiếng anh được sử dụng phổ thông trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên từ này mang khá nhiều lớp nghĩa khi sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Thông thường iconic thường được hiểu với một số lớp nghĩa như sau:
- Hình tượng hoặc các tính chất thuộc hình tượng;
- Sự tái diễn đúng;
- Biểu tượng và các tính biểu tượng;
- Hình ảnh hoặc hình ảnh mang tính biểu tượng, tượng trưng;
- Thành một hình tượng thay mặt đại diện.
Tùy vào từng trường hợp để sở hữu thể sử dụng nghĩa đúng cho từ. Khi sử dụng câu có từ phù hợp sẽ hỗ trợ cho câu đó có tính chuyên nghiệp và dễ hiểu hơn. Ví dụ trong tiếng anh người ta thường dùng iconic trong trường hợp sau:
Pho is considered a iconic of Vietnamese food (tức là: Phở là món ăn mang tính biểu tượng đặc trưng cho nhà hàng quán ăn Việt Nam).
Có thể bạn quan tâm: Trả lời Hassle là gì? Cách phân biệt hassle với một số từ khác
Dùng iconic trong những trường hợp nào?
Không khó để tất cả chúng ta gặp từ iconic khi sử dụng tiếng anh. Như đã giới thiệu ở trên về nghĩa cơ bản của iconic. Sau đây chúng tôi sẽ san sớt một số chiêu dùng từ iconic phổ thông trong tiếng anh. Nhất là nhận mặt xem nên dùng từ này trong những trường hợp nào
Dùng làm chỉ tính đặc trưng cho việc vật
Là tính từ dùng làm chỉ sự đặc trưng và biểu tượng của một thứ nào đó: Giống như ví dụ mà chúng tôi đã phân tích ở trên. Khi nhắc đến Việt Nam người ta sẽ nghĩ ngay đến những hình ảnh đặc trưng như áo dài, phở, bánh mì,… Do này thường có câu “Ao dai is considered a iconic of Vietnamese women” (áo dài là khuôn mặt đặc trưng của phụ nữ Việt Nam).
Các từ ngữ liên quan đến iconic
Có thể thấy iconic được sử dụng nhiều và phổ thông trong tiếng anh cũng như trong nhiều ngành của đời sống. Ngoài từ cơ bản là iconic ra thì còn tồn tại một số từ có liên quan khác. Ví như:
- iconoclasm (sự bài trừ thánh tượng),
- iconographer (sự mô tả bằng tranh hoặc sự mô tả bằng hình tượng),
- iconoclast (người bài trừ thánh tượng; người đập phá thánh tượng),
- iconology (khoa nghiên cứu tượng, khoa nghiên cứu hình tượng),
- analogy (sự giống nhau, sự tương tự),
- betoken (là tín hiệu của, báo hiệu),
- personification (sự tư cách hóa),
- iconoclastic (sự bài trừ thánh tượng),
- iconographic (sự mô tả bằng tranh, thuộc sự mô tả bằng hình tượng).
Có thể bạn quan tâm: Gain là gì? Làm thế nào để kiểm soát và điều chỉnh lượng gain trong âm thanh?
Iconic memory được hiểu là gì?
Ngoài những lớp nghĩa cơ bản trên thì iconic còn được kết phù hợp với nhiều từ ngữ khác. Trong số đó thuật ngữ iconic memory đã được nghe biết khá nhiều. Ở đây là một số phân tích liên quan đến trí tưởng hình tượng.
Iconic memory là gì?
Đây là một thuật ngữ chỉ trí tưởng hình tượng của con người. Loại trí tưởng này sẽ phụ thuộc nhiều vào phòng ban nhớ thị giác. Trong số đó gồm có bộ nhớ dài hạn và bộ nhớ thị giác ngắn hạn. Đó cũng là một dạng trí tưởng cảm giác tồn tại trong một thời kì ngắn và nhanh chóng phai mờ đi. Tuy nhiên trí tưởng hình tượng chỉ nối dài trong vài giây rồi mới biến mất.
Cách ghi nhớ này đã được vận dụng trong việc rèn luyện trí tưởng. Khi tập trung nhìn vào một trong những đồ vật nào đó xung quanh bạn rồi nhắm mắt xuôi tay lại, người ta sẽ mường tượng được hình ảnh của nó. Đó đây chính là ký ức kích thích thị giác.
Vai trò của iconic memory
Loại trí tưởng này đã được những nhà khoa học tiến hành thí nghiệm để sở hữu thể chứng minh vai trò của nó. Trong thí nghiệm, Sperling đã chỉ ra con người thường gặp khó khăn trong việc nhận mặt thay đổi của đồ vật hoặc thứ gì đó trong khoảng tầm thời kì dài. Việc gián đoạn trí tưởng cũng gây nên việc so sánh càng khó khăn hơn.
Iconic memory có thể góp phần tạo nên hiện tượng kỳ lạ mù thoáng qua. Tức là trong một khoảng tầm thời kì ngắn sẽ có được thể phát hiện được những thay đổi nhất định. Khi con người tập trung hơn thì sẽ dễ phát hiện ra hơn. Khi rèn luyện trí tưởng hình tượng, độc giả có thể rèn khả năng tập trung cao.
Trên đây là những san sớt có liên quan đến khái niệm iconic là gì. Chúng tôi đã và đang đưa ra một số ví dụ để độc giả có thể làm rõ hơn về nghĩa của từ ngữ này. Hy vọng rằng nội dung bài viết đã hỗ trợ trả lời hết mọi thắc của bạn. Hãy tiếp tục theo dõi thêm nhiều thông tin nữa tại website ReviewAZ nhé.
Có thể bạn quan tâm: Furthermore là gì? Giải nghĩa các từ có liên quan trong họ từ furthermore