Hướng dẫn cách sử dụng hàm ISERROR hữu ích trong Excel

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Ham iserror la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Hàm ISERROR trong Excel là gì và được ứng dụng ra sao?

Hàm ISERROR trong Microsoft Excel được sử dụng để kiểm tra giá trị của một ô hoặc công thức có bị lỗi hay là không. Hàm trả về giá trị TRUE nếu nhập cuộc kiểm tra bị lỗi, trả về FALSE nếu nhập cuộc kiểm tra không có bất kì lỗi gì.

Bạn Đang Xem: Hướng dẫn cách sử dụng hàm ISERROR hữu ích trong Excel

Ứng dụng của hàm ISERROR trong Excel:

  • Giúp kiểm tra giá trị của ô hoặc công thức có bị các lỗi như #N/A, #VALUE, #REF!, #DIV/O!,…không.
  • Kết phù hợp với các hàm khác để tính toán bỏ qua các giá trị lỗi.
  • Rất hữu dụng khi lồng ghép vào chuỗi công thức dài để tránh lỗi.

Hàm ISERROR trong Excel là gì và được ứng dụng như thế nào?

Cách sử dụng hàm ISERROR trong Excel

Cú pháp của hàm ISERROR trong Excel

Hàm ISERROR có cú pháp sau: = ISERROR(value)

Trong số đó: value là giá trị cần kiểm tra, value có thể là giá trị nhập vào, một công thức, phép tính, số nguyên, ký tự hoặc tham chiếu đến giá trị của một ô khác.

Cách sử dụng hàm ISERROR trong Excel

Bước 1: Trong bảng tính Excel, nhập công thức hàm =ISERROR(value) vào trong 1 ô bất kỳ.

Bước 2: Nhấn nút Enter trên bàn phím. Nếu trả về giá trị TRUE thì giá trị bạn kiểm tra bị lỗi, trái lại nếu trả về FALSE thì biểu thức của bạn không có lỗi.

Ví dụ:

  1. =ISERROR(#N/A) => TRUE
  2. =ISERROR(1/0) => TRUE
  3. =ISERROR(#NAME?) => TRUE
  4. =ISERROR(#REF!) => TRUE
  5. =ISERROR(#VALUE!) => TRUE
  6. =ISERROR(#NUM!) => TRUE
  7. =ISERROR(#NULL!) => TRUE
  8. =ISERROR(FALSE) => FALSE
  9. =ISERROR(TRUE) => FALSE
  10. =ISERROR(“Microsoft Excel”) => FALSE

Giảng giải:

  • Các ví dụ từ một, 3, 4, 5, 6, 7: giá trị kiểm tra đều là các giá trị lỗi rất thân thuộc trong Excel, vì vậy, hàm ISERROR trả về TRUE.
  • Ví dụ 2: biểu thức kiểm tra là một trong những/0 là biểu thức trả về lỗi #DIV/0! Nên hàm ISERROR cũng trả về TRUE.
  • Ví dụ 8, 9: rất nhiều người nhầm lẫn FALSE có tức thị lỗi nhưng thật ra TRUE và FALSE ở biểu thức kiểm tra là kiểu tài liệu Boolean và hoàn toàn không có lỗi. Vì vậy, hàm ISERROR trả về FALSE.
  • Ví dụ 10: biểu thức kiểm tra “Microsoft Excel” là giá trị có kiểu tài liệu là Text, do đó hàm ISERROR trả về FALSE.

Xem Thêm : Cơ cấu vốn là gì? Các chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn (Capital Structure)

Cách sử dụng hàm ISERROR trong Excel

Phối hợp hàm ISERROR với những hàm khác

Phối hợp hàm ISERROR với hàm SUMPRODUCT

Ví dụ: Đếm các giá trị lỗi trong vùng A4:A16.

Bước 1: Trong bảng tính Excel, bạn nhập công thức =SUMPRODUCT(-ISERROR(A4:A16)) trong ô bất kỳ.

Giảng giải hàm:

  • SUMPRODUCT và ISERROR: là hàm tính toán trong Excel.
  • A4:A16: là vùng tài liệu kiểm tra.
  • -: là nhập cuộc hiển trị giá trị dương.

Bước 2: Nhấn Enter trên bàn phím.

Kết quả trả về giá trị là 3, tức là có 3 giá trị lỗi trong vùng A4:A16, đó là ô A5 với lỗi #DIV/0!, ô A9 với lỗi #NAME? và ô A13 với lỗi #N/A.

Kết hợp hàm ISERROR với hàm SUMPRODUCT

Phối hợp hàm ISERROR với hàm IF

Ví dụ: Thay các giá trị lỗi trong vùng B4:B16 thành ô trống.

Bước 1: Trong bảng tính Excel, tại ô B4, nhập công thức =IF(ISERROR(A4),””,A4) và nhấn Enter.

Giảng giải hàm:

  • IF và ISERROR: là các hàm tính toán trong Excel.
  • A4: ô kiểm tra nhập cuộc lỗi.
  • “”: trả về giá trị ô trống nếu hàm ISERROR trả về TRUE.

Xem Thêm : Nhiễm trùng giòi maggot, căn bệnh kì quái

Bước 2: Copy công thức trên cho toàn bộ vùng từ B5:B16.

Lúc này, trong vùng B4:B16, các giá trị bị lỗi sẽ trả về ô trống, sót lại các giá trị không bị lỗi sẽ trả về chính giá trị đó.

Kết hợp hàm ISERROR với hàm IF

Phối hợp hàm ISERROR với hàm IF và COUNT

Ví dụ: Đếm các giá trị lỗi trong vùng A4:A16.

Bước 1: Tại ô bất kỳ trong bảng tính Excel, nhập công thức sau: =COUNT(IF(ISERROR(A4:A16),1,””)).

Giảng giải hàm:

  • COUNT, IF, ISERROR: là các hàm tính toán trong Excel.
  • A4:A16: là vùng tài liệu.
  • 1: giá trị trả về của nhiều giá trị lỗi trong vùng A4:A16.
  • “”: giá trị trả về của nhiều giá trị không bị lỗi trong vùng A4:A16.

Kết hợp hàm ISERROR với hàm IF và COUNT - bước 1

Bước 2: Nhấn tổng hợp phím Ctrl + Shift + Enter trên bàn phím. Vì đây là công thức mảng sẽ thay thế các giá trị lỗi thành 1, các giá trị không bị lỗi thành ô trống.

Kết hợp hàm ISERROR với hàm IF và COUNT - bước 2

Trên đây là những thông tin về hàm ISERROR trong Excel là gì, được ứng dụng ra sao và hướng dẫn cách sử dụng hàm ISERROR cũng như phối hợp sử dụng với những hàm khác. Nếu khách hàng có thêm thông tin gì khác về kiểu cách sử dụng hàm ISERROR, đừng ngần ngại san sẻ dưới phần phản hồi nhé. Hy vọng nội dung bài viết giúp ích cho bạn. Chúc các bạn thành công.

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club