Danh từ ghép là gì? Cách thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh!

Danh từ ghép (Compound noun) – tri thức tiếng Anh rất phổ quát hiện nay. Để sử dụng ngữ pháp này một cách hiệu quả nhất, tham khảo ngay nội dung bài viết trong tương lai được san sớt bởi PREP.VN bạn nhé. Vững chắc rẳng đọc hết nội dung bài viết này kiểu gì bạn cũng nâng trình tiếng Anh ngay thôi!

Danh từ ghép (Compound Noun) là gì? Cách thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh!
Danh từ ghép (Compound Noun) là gì? Cách thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh!

I. Danh từ ghép là gì?

Danh từ ghép (Compound Noun) là từ được tạo thành từ hai hay các từ riêng biệt trong tiếng Anh. Cũng tượng tự như danh từ, danh từ ghép được sử dụng để chỉ người, địa điểm, ý tưởng hoặc sự vật cụ thể nào đó. Danh từ ghép trong tiếng Anh có thể là danh từ chung, danh từ riêng hoặc danh từ trừu tượng.

Phần lớn danh từ ghép được tạo thành khi một danh từ/ tính từ kết phù hợp với một danh từ khác, tuy nhiên danh từ ghép tiếng Anh hoàn toàn có thể được tạo thành thông qua việc phối hợp danh từ với những từ loại khác nhau. Tham khảo ví dụ:

    • Lime green: Danh từ ghép này được tạo thành từ danh từ “lime” – “quả chanh” và tính từ “green” – “xanh” ➡ Từ này còn có tức là màu xanh chanh tươi mát. Ví dụ: Thien Nga looked at the lime green coat and dress (Thiên Nga nhìn chiếc áo khoác và chiếc váy màu xanh chanh).
    • Bookstore: Danh từ ghép này được tạo thành từ 2 danh từ, đó là “book” – “sách” và “store” – “cửa hàng” ➡ Từ này còn có tức là cửa hàng/ website bán sách. Ví dụ: The only available copy of the book is in the local bookstore (Bản sao duy nhất của cuốn sách có trong cửa hàng sách địa phương).
Danh từ ghép là gì?
Danh từ ghép là gì?

II. Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép trong tiếng Anh gồm có 3 loại chính, tham khảo bảng trong tương lai để biết phân loại danh từ ghép chuẩn xác nhất bạn nhé!

Phân loại

Chi tiết cụ thể

Ví dụ

Danh từ ghép mở

Đây là tập hợp các danh từ ghép tiếng Anh có tầm khoảng trống giữa các từ

  • Town square (Trung tâm vui chơi quảng trường thành phố)
  • Black box (Hộp đen)
  • Hot dog (bánh mì kẹp xúc xích)

Danh từ ghép có gạch nối

Danh từ ghép có gạch nối là tập hợp các từ tiếng Anh có dấu gạch ngang để nối ở giữa

  • Son-in-law (Con rể)
  • Lady-in-waiting (Thị nữ, thị tỳ)
  • Go-between (Người môi giới, người trung gian)

Danh từ ghép đóng

Danh từ ghép đóng là các từ được viết liền, không có tầm khoảng trống hay gạch nối ở giữa và thường được ghép với những từ có một âm tiết

  • Snowfall (Tuyết rơi)
  • Haircut (Cắt tóc)
  • Surfboard (Ván lướt sóng)

III. Cách thành lập danh từ ghép

Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng và được thành lập từ 12 quy tắc vô cùng khác biệt. Để hiểu hơn về danh từ ghép, bạn cũng có thể tham khảo bảng cấu trúc trong tương lai;

Quy tắc thành lập

Ví dụ

Danh từ + Danh từ

  • Basketball: Bóng rổ
  • Bookstore: Hiệu sách

Danh từ + Giới từ

  • Son-in-law: Con rể
  • Lady-in-waiting: Thị nữ, thị tỳ

Danh từ + Động từ

  • Snowfall: Tuyết rơi
  • Haircut: cắt tóc

Danh từ + Trạng từ

  • Passer-by: người qua đường

Danh từ + Tính từ

  • Lime green: xanh vôi
  • Town square: trung tâm thị xã

Tính từ + Danh từ

  • Black box: hộp đen
  • Hot dog: bánh mì kẹp xúc xích

Tính từ + Động từ

  • Dry-cleaning: giặt khô
  • Public speaking: sự diễn thuyết

Giới từ + Danh từ

  • Underworld: thế giới ngầm
  • Overdose: quá liều

Trạng từ + Danh từ

  • Upstairs: tầng trên
  • Away day: ngày đi vắng

Động từ + Danh từ

  • Surfboard: Ván lướt sóng
  • Swimsuit: Đồ bơi

Động từ + Giới từ/ Trạng từ

  • Cutback: sự cắt giảm
  • Breakthrough: đột phá

Từ + Giới từ + Từ

  • daughter-in-law: con dâu
  • good-for-nothing: kẻ vô trò trống

IV. Lưu ý khi sử dụng danh từ ghép

1. Cách khắc ghi trọng âm của danh từ ghép

Theo quy tắc, trọng âm của danh từ ghép sẽ rơi vào từ trước nhất. Tham khảo ví dụ:

    • pink ball
    • golf ball

Lưu ý:

  • Ta nên lưu ý rằng, quy tắc khắc ghi trọng âm trong danh từ ghép trong tiếng Anh rất quan trọng, bởi vì thông qua cách đọc, thí sinh có thể dễ dàng nhận mặt ý nghĩa khác nhau của cùng một từ.
  • Không phải tất cả những danh từ ghép trong tiếng Anh trọng âm đều rơi vào âm tiết trước nhất và mà tất cả chúng ta phải đánh vào trọng âm phía sau. Ví dụ:
      • Upstairs /ʌpˈsteəz/
      • Mankind /mænˈkaɪnd/
  • Nếu một danh từ ghép tiếng Anh được bắt nguồn từ một động từ ghép phrasal verb, trọng âm chính của nó sẽ rơi vào thành phần trước nhất; và về mặt chính tả, danh từ ghép này sẽ được viết liền hoặc có dấu gạch nối lẫn các từ. Ví dụ:
      • MAKE-up; TAKE-off
      • BREAKdown; BREAKthrough
Cách đánh dấu trọng âm của danh từ ghép
Cách khắc ghi trọng âm của danh từ ghép

2. Phân biệt danh từ ghép với cụm danh từ

Tham khảo nội dung trong tương lai để biết phương pháp phân biệt cụ thể chi tiết giữa danh từ ghép và cụm danh từ trong tiếng Anh bạn nhé:

Danh từ ghép

Cụm danh từ

Danh từ ghép tiếng Anh được tạo thành từ 2 hay nhiều từ tiếng Anh riêng biệt, từ này còn có khả năng chỉ người, chỉ sự vật, chỉ sự việc, hoặc chỉ một ý tưởng nào đó. Ví dụ:

    • The young boy in raincoat ➡ cụm danh từ, trong đó danh từ trung tâm là boy.

Cụm danh từ trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng có vai trò như một danh từ.

Trong số đó có một từ mang ý nghĩa chính, còn các từ khác có nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho danh từ trung tâm. Ví dụ:

    • The young boy in raincoat ➡ raincoat là danh từ ghép được tạo bởi 2 danh từ rain và coat.

3. Quy tắc OSACOMP và danh từ ghép

Việc nắm vững được tri thức về danh từ ghép trong tiếng Anh sẽ giúp cho bạn hoàn thành chuẩn xác các dạng bài trật tự câu tiếng Anh. Để ghi nhớ quy tắc này tham khảo ngay nội dung bài viết trong tương lai bạn nhé:

OSASCOMP là gì? Quy tắc ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh!

V. Lưu ý về số nhiều của danh từ ghép

  • Lưu ý 1: Bạn nên nắm vững rằng nếu trong cấu trúc của danh từ ghép được tạo nên là danh từ, thì danh từ sẽ tiến hành xem như là thành phần chính của danh từ đó và khi đó ta sẽ chuyển số nhiều theo thành phần chính. Ví dụ:
      • Daughter-in-law ➡ Daughters-in-law (daughter là từ chính)
      • Raincoat ➡ Raincoats (coat là từ chính)
  • Lưu ý 2: Khi danh từ đó trong tiếng Anh không có tương quan chính – phụ/ lúc các thành phần trong từ được viết liền lại với nhau, danh từ ghép tiếng Anh này sẽ được tạo thành số nhiều bằng phương pháp thêm từ “s” ở thành phần sau hết. Ví dụ:
      • Go-between ➡ Go-betweens (người làm mối)
      • Forget-me-not ➡ Forget-me-nots (hoa lưu ly)
  • Lưu ý 3: Với những danh từ ghép tiếng Anh được xây dựng bởi 2 danh từ + danh từ thì danh từ trước nhất trong từ này sẽ được đánh giá giống như một tính từ tiếng Anh, do đó không sở hữu và nhận “s”. Kho đó, bạn hãy thêm “s” vào thời điểm cuối danh từ 2. Ví dụ:
      • An banana tree (một cây chuối) ➡ Banana trees (nhiều cây cuối), không dùng Bananas tree.
      • A matchbox (một hộp diêm) ➡ Matchboxes (nhiều hộp diêm), không dùng Matchesbox.

Lưu ý về số nhiều của danh từ ghép

VI. 50+ danh từ ghép thông dụng nhất hiện nay

Thuộc lòng nhanh chóng 50+ danh từ tiếng Anh trong tương lai để sử dụng hiệu quả trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thực chiến bạn nhé!

Danh từ ghép

Ý nghĩa

Danh từ ghép

Ý nghĩa

Advertising company

đơn vị quảng cáo

Anymore

nữa

Application form

mẫu đơn xin việc

Assembly line

dây chuyền sản xuất lắp ráp

Bathroom

phòng tắm

Bedroom

phòng ngủ

Birthday

sinh nhật

Blackbird

chim sáo

Breakdown

sự suy sụp

Bus driver

tài xế xe bus

Chopstick

đũa

Classmate

bạn cùng lớp

Coal-mining

việc khai thác mỏ than

Company policy

chính sách đơn vị

Consumer loan

khoản vay khách hàng

Cupboard

kệ, trạm

Dress-code regulation

nội quy ăn mặc

Driving licence

giấy phép tài xế

Evaluation form

mẫu nhìn nhận và đánh giá

Face value

mệnh giá

Firefly

đom đóm

Friendship

tình bạn

Gender discrimination

phân biệt nam nữ

Gentleman

người phái nam lịch thiệp

Grandmother

Green house

ngôi nhà xanh

Greenhouse

nhà kính

Hanger-on

kẻ ăn bám

High school

trường trung học phổ thông

Homesick

nỗi nhớ nhà

Housewife

nội trợ

Information desk

bàn thông tin

Living room

phòng tiếp khách

Looker-on

người xem

Lorry driving

việc tài xế tải

Mother-in-law

mẹ chồng, mẹ vợ

Myself

chính tôi

Newspaper

báo

Nobody

không một ai cả

Outbreak

sự phát triển chóng mặt

Outside

phía bên ngoài

Passer-by

người qua đường

Pickpocket

tên móc túi

Postman

người đưa thư

Riverbank

bờ sông

Sand castle

thành tháp cát

Secretary-general

tổng bí thư, tổng thư kí

Shoelace

dây giày

Software

phần mềm

Step ladder

cái thang

Sunrise

rạng đông

Sunset

hoàng hôn

Sweetheart

người yêu

Washing-machine

máy giặt

Weight-lifting

việc cử tạ

Whitewash

nước vôi

V. Bài tập danh từ ghép có đáp án

Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng phương pháp sử dụng một số từ:

15 minute(s)

60 minute(s)

two hour(s)

five day(s)

two year(s)

500 year(s)

six mile(s)

six mile(s)

20 pound(s)

five course(s)

five page(s)

300 pages(s)

    • 1. It’s quite a long detective book. There are 300 pages.
    • 2. A few days ago I received a five-page letter from Tram Anh.
    • 3. The girl didn’t have any change. She only had a …. note.
    • 4. At work in the afternoon Nam usually has a …. break for tea.
    • 5. There are …. in an hour.
    • 6. It’s only a …. flight from Dien Bien to Ha Noi.
    • 7. It was a very big meal. There were ….
    • 8. Hoang Anh has just started a new job. He is got a …. contract.
    • 9. The oldest place in the city is the …. castle.
    • 10. I work …. a week. Monday and Tuesday are không tính tiền.
    • 11. They went for along walk in the town. They must have walked ….
    • 12. We went for a …. walk in this old town.

Đáp án:

1. 300 pages

2. five-page

3. 20-pound

4. 15-minute

5. 60 minutes

6. two-hour

7. five courses

8. two-year

9. 500-year-old

10. five days

11. six miles

12. six-mile

Bài 2: Trả lời các thắc mắc bằng phương pháp sử dụng hai trong số các từ sau đây mỗi lần:

accident

belt

card

credit

editor

forecast

newspaper

number

road

room

seat

shop

weather

window

  1. This can be caused by bad driving.

➡ a road accident.

  1. If you’re staying at a khách sạn you need to remember this.

➡ your …….

  1. You should wear this when you’re in a car.

➡ a ……….

  1. You can often use this to pay for things instead of cash.

➡ a ……….

  1. If you want to know if it’s going to rain you can read or listen.

➡ the ……..

  1. This person is a top journalist.

➡ a ……….

  1. You might stop to look in this when you’re walking along a street.

➡ a ……….

Đáp án:

2. room number

3. seat belt

4. credit card

5. weather

6. newspaper editor

7. shop window

Trên đây là tổng hợp tri thức về danh từ ghép (Compound Noun) trong tiếng Anh. Ghi nhớ cụ thể tri thức ngữ pháp này bằng phương pháp làm ngay một số bài tập có đáp án cụ thể chi tiết trong nội dung bài viết trên bạn nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000