Brand Activation là gì? Phát triển ý tưởng cho Brand activation như thế nào?

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Brand activation la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Tomorrow Marketers – Mỗi ngày, người tiêu dùng đều phải tiếp nhận hàng nghìn thông điệp truyền thông từ khắp mọi nơi như TV, báo chí truyền thông, social tiếp thị quảng cáo… Người tiêu dùng đang nghe và nhìn quá đủ, thậm chí là là “thừa thãi”.

Bạn Đang Xem: Brand Activation là gì? Phát triển ý tưởng cho Brand activation như thế nào?

Giữa thế giới thông tin đầy hỗn loạn đó, nếu muốn thông điệp của mình tiếp cận hiệu quả với những người tiêu dùng, thương hiệu cần một phương tiện truyền thông khác có thể vượt thoát khỏi giới hạn của việc nghe nhìn thuần tuý, một phương tiện có khả năng biến khái niệm mơ hồ, mung lung như thương hiệu trở thành hình hài cụ thể mà người tiêu dùng có thể cảm nhận/ trải nghiệm/ tương tác/ sờ nắm và yêu mến. Phương tiện đó đó chính là Brand activation (Kích hoạt thương hiệu).

1. Brand Activation là gì?

Quảng cáo chỉ nói nhưng không người nào tin, thương hiệu cần có những hành động cụ thể hơn để truyền tải/ chứng minh những điều mình nói, đó đó chính là lý do cần có Brand Activation.

Nói cách khác, Brand Activation là những hoạt động sinh hoạt Marketing mang thương hiệu đến với thực tế cuộc sống của người tiêu dùng, thông qua việc tăng cường trải nghiệm của người tiêu dùng với thương hiệu. Một số hoạt động tương tác có thể nói về như tổ chức sự kiện, phát mẫu thử, tài trợ, đặt POSM,…

Từ đó:

  • Thay đổi cách nhìn của người tiêu dùng về thương hiệu
  • Thay đổi hành vi của những người dân tiêu dùng với thương hiệu
  • Tác động đến quyết định mua sắm của họ

Cần lưu ý, không phải cứ chạy một sự kiện, tài trợ một vài Khóa học, trưng bày POS hay phát mẫu thử đã được gọi là Brand activation. Brand activation phải là những hoạt động sinh hoạt được thực thi theo một hướng thống nhất, dựa trên một activation platform (nền tảng) chung, activation platform đó xuất phát từ lời hứa hẹn thương hiệu.

Ví dụ: Slogan của Coca Cola là “Open Happiness”, để thực hiện lời hứa hẹn đó, Brand Activation của Coca Cola đem lại trải nghiệm thương hiệu là niềm vui, niềm sự sung sướng cho từng khách hàng uống Coca. Trong chiến dịch “Coca-Cola Happiness Truck”, Coca-Cola đã thiết kế một chiếc xe tải bán nước tự động hóa, đi cùng thông điệp “Where Will Happiness Strike Next?” (tạm dịch: Niềm hạnh phúc sẽ tới với nơi nào tiếp theo?). Chiếc xe tải không chỉ mang Coke mà còn nhiều món quà hay ho khác đến cho mọi người, lan toả sự sung sướng đúng như lời hứa hẹn mà Coca-Cola luôn cam kết.

Hay ở chiến dịch “Share a Coke”, Coca-Cola cũng thực hiện lời hứa hẹn thương hiệu Theo phong cách rất đặc biệt quan trọng. Coca Cola in khoảng chừng 150 – 250 cái tên phổ quát nhất ở các quốc gia lên những chai coke với thông điệp: “Nếu khách hàng yêu/ muốn gặp gỡ/ nhớ/ thích/ lâu rồi chưa gặp Liam/…, hãy san sớt 1 lon nước ngọt với anh ấy (với tên Liam được in trên vỏ chai)”. Chiến dịch Share A Coke nhanh chóng “hạ gục” trái tim của nhiều bạn trẻ trên toàn thế giới. Đây không chỉ thuần tuý là chiến dịch truyền bá, mà đã trở thành “cầu nối” sự sung sướng khi thế giới mạng đang làm giới trẻ ngày càng lười gặp gỡ.

Xem Thêm : "Cây Cau" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Đọc thêm: Yếu tố nào quyết định sức mạnh thương hiệu (brand power)?

2. Quy trình thực hiện Brand activation

2.1. Xác định Activation Platform

Activation platform là một không gian gian vật lý hoặc không gian cảm xúc của người tiêu dùng. Ở không gian đó, thương hiệu có thể tương tác với NTD một cách độc đáo và nhiều ý nghĩa. Muốn tìm được Activation platform có ý nghĩa của người tiêu dùng cần phải theo dõi, phân tích cuộc sống, thói quen của người tiêu dùng làm tìm thấy những khoảnh khắc mà thương hiệu có thể tạo ra những tương tác có ý nghĩa với họ.

Ví dụ:

  • OMO là Chuyên Viên tẩy sạch vết bẩn. Vì vậy, OMO khuyến khích các bà mẹ để con mình thoải mái chơi đùa, tự do khám phá thế giới dựa trên activation platform là “Trẻ học điều hay, ngại gì vết bẩn”.
  • Nescafe muốn chạm tới những khoảnh khắc gắn kết. Vì vậy, thương hiệu triển khai hoạt động activation tại một số văn phòng đơn vị, để các viên chức ở đó thưởng thức NesCafe trong lúc ngơi nghỉ và tạo ra khoảng chừng thời kì cho họ tương tác nhiều hơn với đồng nghiệp.
  • Milo là một thức uống bổ sung năng lượng cho trẻ nhỏ. Thương hiệu lựa chọn các môn thể thao tại trường học làm activation platform, Milo ở đó đóng vai trò là người bạn sát cánh đồng hành giúp trẻ nhỏ bổ sung năng lượng dai sức, chinh phục mọi thử thách và trở thành nhà vô địch.

2.2. Xác định Activation idea

Activation idea là ý tưởng cụ thể dựa trên activation platform, có thể triển khai từ đó thành những hoạt động sinh hoạt cụ thể, nhằm đạt được mục tiêu marketing và mục tiêu truyền thông của thương hiệu.

Để phát triển activation idea, tất cả chúng ta cần dựa vào 4 yếu tố sau:

  1. Activation Platform: Khoảng trống không gian gian để thương hiệu tương tác với khách hàng.
  2. Consumer Immersion: Thấu hiểu đối tượng người dùng mục tiêu để xác định được mối quan tâm và những gì quyến rũ họ.
  3. Brand Immersion: Xác định các thành tố của thương hiệu tương trợ trực tiếp cho một hoạt động marketing cụ thể, từ đó có thể tạo ra những chủ đề mang đậm sắc tố thương hiệu.
  4. Mục tiêu marketing cụ thể: Mục tiêu được đưa ra dựa trên Brand Key

Đọc thêm: Brand Key – Chìa khoá tạo nên sự thương hiệu thành công

Khi lên ý tưởng cho brand activation, hãy trả lời những thắc mắc sau:

  • Ý tưởng có phù phù hợp với activation platform không?
  • Liệu ý tưởng có giải quyết và xử lý được vấn đề của khách hàng không? Ý tưởng đó liên quan đến đối tượng người dùng mục tiêu thế nào?
  • Ý tưởng có liên quan đến thương hiệu không? Hay đang ra đi rời thương hiệu?
  • Ý tưởng có tiềm năng đạt được mục tiêu marketing và mục tiêu truyền thông không? Insight đang rất được truyền đạt thế nào qua ý tưởng này?

Ví dụ về Activation Idea của thương hiệu OMO:

  • Định vị thương hiệu: “Tẩy sạch vết bẩn”, tập trung vào chức năng lý tính của sản phẩm
  • Consumer Immersion: Các bà mẹ châu Á có cái nhìn tiêu cực về việc lấm bẩn, luôn có tâm lý ngại bẩn. Omo muốn lan tỏa cái nhìn tích cực hơn về lấm bẩn: Chỉ khi lấm bẩn, trẻ mới có thời cơ để học hỏi và phát triển một cách lành mạnh.
  • Brand Activation Platform: lựa chọn khoảnh khắc trẻ vui chơi, tự do khám phá thế giới (Kid’s learning and development), đi cùng thông điệp “Trẻ học điều hay, ngại gì vết bẩn”
  • Activation idea: Brand Activation Platform được thực hiện thông qua hai ý tưởng chính: Lấm bẩn (get stained) dưới hình thức sự kiện vẽ tranh dành riêng cho gia đình và Learning is tasty (học qua những món ngon) dưới hình thức sự kiện dạy nấu bếp.

2.3. Lựa chọn kênh phù hợp cho hoạt động Brand activation

3 bước để lựa chọn kênh phù hợp cho hoạt động Brand activation:

(1) Invitation: Tiếp cận tới đúng đối tượng người dùng mục tiêu để tăng độ nhận mặt cho những hoạt động sinh hoạt trải nghiệm sắp triển khai.

  • Tập trung vào nhóm đối tượng người dùng quan trọng nhất, có thể nghĩ thêm vài phương án để mở rộng tiếp cận tới các nhóm khác.
  • Thông tin về brand activation, tạo động lực tham gia. Các thông điệp cần thống nhất và chỉ tập trung vào nhóm đối tượng người dùng mục tiêu.

Xem Thêm : InfoFinance.vn

(2) Experience (Trải nghiệm): Tạo ra những hoạt động sinh hoạt trải nghiệm thể hiện rõ lời hứa hẹn thương hiệu và giúp đạt được những mục tiêu marketing và mục tiêu truyền thông đã đề ra.

(3) Amplification (Lan toả): Tặng quà kỷ niệm, phát tờ rơi, truyền thông rộng rãi giúp nhiều người biết tới hoạt động activation ngay cả những lúc họ không tham gia.

Ví dụ về phong thái thực thi hoạt động brand activation của thương hiệu OMO:

Với activation platform là khoảnh khắc trẻ vui chơi khám phá thế giới, OMO triển khai chiến dịch “Vui Trồng Lộc Tết – Lấm bẩn gieo điều hay” với những thông tin như sau:

Đối tượng người dùng mục tiêu: Các bà mẹ có con nhỏ từ 6-12 tuổi

Ý tưởng : “Hái lộc” đầu xuân là một phong tục lâu lăm của người Việt, được xem như hành động mang may mắn về nhà. Nhưng phong tục hái lộc đã trở nên biến tướng vì sự vô ý của con người, bẻ cây hái cành, gây tác động xấu đến cây xanh trong lúc môi trường tự nhiên càng ngày thiếu bóng cây xanh vì nạn cháy rừng.

Do đó, thương hiệu khuyến khích cộng đồng cùng làm mới truyền thống “Hái lộc” theo một cách ý nghĩa: “Gieo lộc” cho may mắn cả năm và cho một môi trường tự nhiên sống xanh hơn.

Brand Activation:

Tạm kết

Brand activation nếu chỉ là những hoạt động sinh hoạt triển khai rời rạc, không thể hiện được sắc tố thương hiệu, thương hiệu sẽ chỉ tạo được trao biết trong một thời kì ngắn mà không có tính tích luỹ, thậm chí là tốn nhiều ngân sách mà không có kết quả. Để tìm hiểu sâu hơn về phong thái xây dựng chiến lược thương hiệu và Brand activation, làm thế nào để mỗi đồng ngân sách chi ra đều mang lại lợi nhuận, mời quý độc giả tham khảo khoá học Brand Development của Tomorrow Marketers.

Khóa học Brand Development đúc rút kinh nghiệm từ chính việc xây dựng thương hiệu Tomorrow Marketers từ số lượng 0, kết phù hợp với kinh nghiệm xây dựng thương hiệu tại những tập đoàn đa quốc gia sẽ cung cấp cho bạn những tri thức thực tế & hữu ích nhất trong hành trình dài xây dựng thương hiệu, cho dù bạn là chủ doanh nghiệp hay sẵn sàng chuẩn bị tiếp quản những công việc liên quan tới quản lý thương hiệu. Hãy tìm hiểu ngay hôm nay!

Nội dung bài viết thuộc bản quyền của Tomorrow Marketers, xin vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức!

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club