Bác sĩ hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

Khi xét nghiệm nước tiểu, nhiều người nhận được tờ giấy thành phẩm với rất nhiều thông số kỹ thuật, ký hiệu không giống nhau không thể hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng. Thường thì, nếu sức mạnh có vấn đề gì, y sĩ sẽ thông tin với người. Tuy nhiên, để dữ thế chủ động hơn, người nên nắm được cách đọc thành phẩm xét nghiệm nước tiểu cơ bạn dạng.

16/01/2021 | Góc trả lời: Xét nghiệm nước tiểu biết bệnh gì và có đúng chuẩn không?09/12/2020 | Xét nghiệm nước tiểu khi mang thai giúp phát hiện những bệnh lý gì?24/09/2020 | Chỉ số protein niệu trong xét nghiệm nước tiểu thai phụ nói lên điều gì

1. Thành quả xét nghiệm nước tiểu có ý nghĩa gì?

Xét nghiệm nước tiểu sẽ tìm ra 10 chỉ số review cơ bạn dạng sau:

  • SG (trọng lượng riêng của nước tiểu – Specific Gravity): cho thấy nước tiểu loãng hay đặc.

đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu và mỗi chỉ số xét nghiệm có 1 ý nghĩa riêng

Mỗi chỉ số xét nghiệm nước tiểu đều sở hữu ý nghĩa riêng

  • LEU hay BLO (Leukocytes): Chỉ số review tế bào bạch huyết cầu trổ tài một người dân có bị nhiễm trùng hay là không.

  • NIT (Nitrite – thành phầm do vi trùng tiết ra): Cho thấy tình trạng nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • pH (độ pH): Cho thấy nguy cơ tiềm ẩn bệnh lý nhiễm khuẩn thận hoặc tiêu chảy gây mất nước, tiểu đường.

  • GLU (Glucose – đường huyết): Glu trong nước tiểu tăng rất có thể do chính sách ăn hoặc lơn hơn ở phụ nữ mang thai. Nhưng nếu không phải do nguyên nhân lành tính này, cần kiểm tra bệnh tiểu đường, viêm tụy và bệnh lý ống thận.

  • ERY (hồng huyết cầu): Cho thấy nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh viêm cầu thận, viêm thận cấp, nhiễm khuẩn đường tiểu, xơ gan, thận đa nang,…

  • PRO (Protein): Cho thấy nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh lý ở thận, nhiễm trùng đường tiểu, tiền sản giật thai kỳ hoặc có máu trong nước tiểu.

  • KET (Ketone): là tín hiệu thông thường ở phụ nữ mang thai hoặc nguy cơ tiềm ẩn bệnh tiểu hàng không kiểm soát, nghiện rượu, chính sách ăn nghèo carbohydrate,…

  • ASC: Nguy cơ tiềm ẩn bệnh lý viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu,…

  • BIL (Bilirubin): Nhận xét nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh lý ở gan hoặc túi mật.

Mẫu nước tiểu thu thập nhanh chóng và bảo quản khá đơn giản

Mẫu nước tiểu tích lũy nhanh gọn lẹ và bảo vệ khá giản dị và đơn giản

2. Lương y hướng dẫn cách đọc thành phẩm xét nghiệm nước tiểu chuẩn chỉnh

Dưới đó là cách đọc thành phẩm xét nghiệm nước tiểu cùng ý nghĩa của những chỉ số cơ bạn dạng:

Chỉ số LEU (Leukocytes)

Thành quả thông thường: Thành quả âm tính, nồng độ được cho phép: 10 – 25 Leu/UL.

Thành quả cao: LEU > 10 – 25 Leu/UL. Bệnh nhân rất có thể bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn.

Chỉ số NIT (Nitrate)

Thành quả thông thường: Thành quả âm tính.

Thành quả cao: NIT > 0.05 – 0.1 mg/dL thường do nhiễm trùng đường tiểu do chúng tiết ra loại enzyme chuyển hóa nitrat trong nước tiểu thành Nitrite.

Chỉ số UBG (Urobilinogen)

Thành quả thông thường: Âm tính, chỉ số được cho phép: 0.2 – 1.0 mg/dL.

Thành quả cao: Khi UBG > 0.2 – 1.0 mg/dL, bệnh nhân rất có thể hiện giờ đang bị bệnh gan hoặc túi mật như: xơ gan, viêm gan,…

Chỉ số BIL (Bilirubin)

Thành quả thông thường: Thành quả âm tính, nồng độ được cho phép: 0.4 – 0.8 mg/dL.

Thành quả cao: Khi BIL > 0.4 – 0.8 mg/dL. BIL trong nước tiểu cao thất thường rất có thể do bệnh lý túi mật hoặc gan bị tổn thương. Đặc biệt quan trọng nếu thành phẩm chỉ số BIL và UBG đều thất thường.

Chỉ số PRO (Protein)

Thành quả thông thường: Âm tính, chỉ số được cho phép: 7.5 – 20 mg/dL.

Thành quả cao: Khi PRO > 20 mg/dL.

Ở người thông thường, PRO trong nước tiểu cao rất có thể do bệnh lý ở thận, nhiễm trùng hoặc máu trong nước tiểu.

Ở thai phụ, PRO trong nước tiểu cao rất có thể liên quan đến tình trạng: thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, vấn đề ở thận, mẫu xét nghiệm lẫn dịch nhầy,… Cần quan trọng lưu ý, nhất là cuối thai kỳ vì thai phụ có nguy cơ tiềm ẩn bị nhiễm độc huyết, tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường.

Chỉ số Chỉ số pH

Thành quả thông thường: 4,6 – 8.

Thành quả cao: Khi pH >= 9, nước tiểu có tính bazơ mạnh.

Thành quả thấp: Khi pH <=4, nước tiểu có tính acid mạnh.

Chỉ số BLD (Blood)

Thành quả thông thường: Âm tính, chỉ số được cho phép: 0.015 – 0.062 mg/dL.

Thành quả cao: Khi BLD > 0.062 mg/dL, đó là tín hiệu của nhiễm trùng đường tiểu, tổn thương thận, niệu quản, niệu đạo, bóng đái gây xuất huyết đến nước tiểu.

Chỉ số SG

Thành quả thông thường: 1.005 – 1.030.

Thành quả cao: Khi SG > 1.030, nước tiểu đặc, rất có thể do thiếu nước hoặc bệnh lý.

Thành quả thấp: Khi SG < 1.005, nước tiểu loãng, rất có thể do uống quá nhiều nước hoặc bệnh lý.

Chỉ số KET (Ketone)

Thành quả thông thường: Âm tính hoặc ở tại mức thấp 2,5 – 5 mg/dL.

Thành quả cao: Khi KET > 5 mg/dL, nguyên nhân rất có thể do bệnh tiểu hàng không kiểm soát tốt, do nhịn ăn trong thời hạn dài hoặc người nghiện rượu.

Ở thai phụ, KET trong máu cao cho thấy nguy cơ tiềm ẩn mắc chứng tiểu đường hoặc thiếu đủ dinh dưỡng. Nếu thai phụ chán ăn, mỏi mệt rất cần được truyền dịch và dùng thuốc tương trợ.

Chỉ số GLU (Glucose)

Thành quả thông thường: Thành quả âm tính hoặc lơn hơn ở phụ nữ mang thai. Nồng độ được cho phép: 50 – 100 mg/dL.

Thành quả cao: Khi GLU > 100mg/dL, nguyên nhân do đái tháo hàng không kiểm soát, bệnh thận hoặc tổn thương thận.

Nhiều lúc ăn nhiều thức ăn ngọt trước xét nghiệm cũng làm xuất hiện nhiều Glu trong nước tiểu, để review đúng chuẩn cần tiến hành thêm xét nghiệm lần 2.

Chỉ số ASC (Ascorbic Acid)

Thành quả thông thường: 5 – 10 mg/dL.

Thành quả cao: Khi ASC > 10 mg/dL, bệnh nhân rất có thể đang gặp vấn đề về thận.

 Mỗi thông số xét nghiệm nước tiểu đánh giá nguy cơ bệnh lý khác nhau

Mỗi thông số kỹ thuật xét nghiệm nước tiểu review nguy cơ tiềm ẩn bệnh lý không giống nhau

3. Có nên làm xét nghiệm nước tiểu hay là không?

Xét nghiệm nước tiểu được ứng dụng rất thông dụng trong khám sức mạnh tổng quát hoặc sàng lọc bệnh lý về thận, tiểu đường, tiền sản giật ở thai phụ, nhiễm trùng đường niệu,… 10 thông số kỹ thuật review trong xét nghiệm nước tiểu có ý nghĩa rất rộng trong chẩn đoán và review nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh.

Vì thế nếu được chỉ định, người nên tiến hành xét nghiệm nước tiểu theo phía dẫn của y sĩ. Nhiều lúc thành phẩm xét nghiệm có nghi ngờ, y sĩ rất có thể yêu cầu tiến hành lại hoặc tiến hành xét nghiệm bổ sung cập nhật. Điều này là quan trọng để làm được chẩn đoán bệnh đúng chuẩn nhất.

Xét nghiệm nước tiểu ở sản phụ có ý nghĩa lớn

Xét nghiệm nước tiểu ở sản phụ có ý nghĩa lớn

Nếu người có những tín hiệu nghi ngờ thất thường cũng rất có thể yêu cầu tiến hành xét nghiệm nước tiểu tại những trung tâm xét nghiệm, bệnh viện trên toàn quốc. Đấy là xét nghiệm tương đối giản dị và đơn giản nên nhiều cơ sở y tế rất có thể tiến hành, tuy vậy nên lựa chọn địa chỉ uy tín, trang thiết bị tân tiến cùng y tá, y sĩ tay nghề cứng sẽ tương trợ người tốt hơn.

Những tín hiệu nghi ngờ rất có thể xét nghiệm nước tiểu bao gồm tất cả:

  • Tiểu buốt, tiểu rắt, đi tiểu nhiều lần,… nghi ngờ do nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Người mắc bệnh tiểu đường cần review tiến triển bệnh hoặc hiệu suất cao điều trị.

  • Sản phụ muốn sàng lọc bệnh lý tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,…

  • Nước tiểu có màu sắc thất thường.

  • Tiểu ít kéo dãn dài,…

Xét nghiệm nước tiểu nên thực hiện khi có dấu hiệu bất thường

Xét nghiệm nước tiểu nên tiến hành khi có tín hiệu thất thường

Kỳ vọng những thông tin hướng dẫn trên đây sẽ hỗ trợ người đọc đọc thành phẩm xét nghiệm nước tiểu và hiểu được phần nào những thành phẩm đó. Để được lý giải thêm, hãy liên hệ với y sĩ thăm khám hoặc liên hệ với Chuyên Viên MEDLATEC qua hotline 1900565656.

You May Also Like

About the Author: v1000