API là gì? Tại sao API được sử dụng nhiều hiện nay?

Hiện nay API nói chung và Web API nói riêng đang rất được ứng dụng ngày càng nhiều. Kiến trúc ứng dụng tân tiến ngày này ngày càng phân tán, không phụ thuộc tiếng nói đã xúc tiến việc ứng dụng API. Vậy API là gì? Nguồn gốc và ưu điểm của nó là ra làm sao?

API là gì?

API là các phương thức, giao thức kết nối với những thư viện và ứng dụng khác. Nó là viết tắt của Application Programming Interface – giao diện lập trình ứng dụng. API cung cấp khả năng cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng. Và từ đó có thể trao đổi tài liệu giữa các ứng dụng.

API là gì

Tham khảo thêm: việc làm API lương cao lên tới 3000 USD

API thường ứng dụng vào đâu?

  • Web API: là khối hệ thống API được sử dụng trong các khối hệ thống website. Hồ hết các website đều ứng dụng đến Web API được cho phép bạn kết nối, lấy tài liệu hoặc update cơ sở tài liệu. Ví dụ: Bạn thiết kế chức nằng login thông Google, Facebook, Twitter, Github… Điều này còn có tức là bạn đang gọi đến API của. Hoặc như các ứng dụng di động đều lấy tài liệu thông qua API.
  • API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API, họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
  • API của thư viện phần mềm hay framework: API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có rất nhiều cách triển khai khác nhau và nó cũng hỗ trợ cho một Khóa học viết bằng tiếng nói này còn có thể sử dụng thư viện được viết bằng tiếng nói khác. Ví dụ chúng ta có thể dùng Php để yêu cầu một thư viện tạo file PDF được viết bằng C++.

API có thể sử dụng cho computer hardware, or software library, database system, web-based system, operating system. Không dừng lại ở đó, API cũng đều có rất nhiều dạng khác nhau, nhưng nhìn chung gồm có một số thay mặt đặc tả cho: data structures, variables, object classes, routines hoặc remote calls.

Tài liệu cho những API thường được cung cấp để tạo sự tiện lợi cho việc triển khai và sử dụng. Web API hiện đang rất được các doanh nghiệp lớn sử dụng cho khách hàng hoặc chính nội bộ đơn vị họ.

Một số khái niệm khác:

  • API hiện nay đều tuân thủ theo tiêu chuẩn REST và HTTP, tạo sự thân thiện dễ sử dụng với nhà phát triển. Giúp người dùng dễ dàng truy cập, dễ hiểu hơn. Web API tân tiến dùng cho những đối tượng người dùng cụ thể, ví dụ như mobile developer với document, version khác nhau.
  • API key: Đây là loại code (string) được truyền tải bởi các Khóa học máy tính gọi là API để xác định Khóa học, nhà phát triển hoặc người dùng nó tới website. Các API key được sử dụng với mục tiêu nhằm giới hạn, kiểm soát sử dụng API. Ví dụ như ngăn chặn sự việc lạm dụng API.

API Key thường hoạt động như một mã định danh duy nhất và mã thông tin kín đáo để xác thực và thường sẽ sở hữu được một bộ quyền truy cập trên API được liên kết với nó. Các API Key có thể dựa trên khối hệ thống định danh duy nhất toàn cầu (UUID) để đảm bảo chúng sẽ là duy nhất cho từng người dùng.

Web API là gì?

Web API là một phương thức dùng làm được cho phép các ứng dụng khác nhau có thể giao tiếp, trao đổi tài liệu qua lại. Tài liệu được Web API trả lại thường ở dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.

Những điểm nổi trội của Web API

Web API tương trợ restful đầy đủ các phương thức: Get/Post/put/delete tài liệu. Nó khiến cho bạn xây dựng các HTTP service một cách rất đơn giản và nhanh chóng. Nó cũng đều có khả năng tương trợ đầy đủ các thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, content format.

Tự động hóa hóa sản phẩm

Với web API, tất cả chúng ta sẽ tự động hóa hóa quản lý công việc, update luồng công việc, giúp tăng năng suất và tạo hiệu quả công việc cao hơn nữa.

Khả năng tích hợp linh động

API được cho phép lấy nội dung từ bất kỳ website hoặc ứng dụng nào một cách dễ dàng nếu được được cho phép, tăng trải nghiệm người dùng. API hoạt động như một chiếc cổng, được cho phép các đơn vị san sớt thông tin được chọn nhưng vẫn tránh khỏi những yêu cầu không mong muốn.

Update thông tin thời kì thực

API có chức năng thay đổi và update thay đổi theo thời kì thực. Với công nghệ này, tài liệu sẽ tiến hành truyền đi tốt hơn, thông tin xác thực hơn, dịch vụ cung cấp linh hoạt hơn.

Có tiêu chuẩn chung dễ sử dụng

Bất kỳ người dùng, đơn vị nào sử dụng cũng đều có thể kiểm soát và điều chỉnh nội dung, dịch vụ mà người ta sử dụng.

Tương trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test.

Web API hoạt động ra làm sao?

  1. Trước tiên là xây dựng URL API để bên thứ ba có thể gửi request tài liệu đến sever cung cấp nội dung, dịch vụ thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS.
  2. Tại web server cung cấp nội dung, các ứng dụng nguồn sẽ thực hiện kiểm tra xác thực nếu có và tìm tới tài nguyên thích hợp để tạo nội dung trả về kết quả.
  3. Server trả về kết quả theo định dạng JSON hoặc XML thông qua giao thức HTTP/HTTPS.
  4. Tại nơi yêu cầu lúc đầu là ứng dụng web hoặc ứng dụng di động , tài liệu JSON/XML sẽ tiến hành parse để lấy data. Sau khoản thời gian giành được data thì thực hiện tiếp những hoạt động như lưu tài liệu xuống Cơ sở tài liệu, hiển thị tài liệu…

Nói thêm về Web API, hiện nay các lập trình viên website thường tự viết API riêng cho dự án của mình. Chủ yếu để thao tác với Database được xây dựng sẵn từ sản phẩm trước đó, nhằm phục vụ cho những tính năng tương đồng ở các dự án khác trong tương lai (Ví dụ Api để lấy thông tin toàn bộ nội dung bài viết theo ngày). Nó còn gọi là tái sử dụng những tài nguyên mà đơn vị đã xây dựng sẵn hoặc sử dụng API từ các nhà cung cấp như Microsoft hay Google, tiêu biểu và phổ quát nhất có thể nói về là Google Maps API hoặc Facebook Api…

Ưu và nhược điểm của Web API

Mỗi một ứng dụng bất kỳ đều sở hữu những ưu nhược điểm riêng, tương trợ tốt cho những ứng dụng. Vì vậy mà web API cũng không ngoại lệ:

1. Ưu điểm

  • Web API được sử dụng hồ hết trên các ứng dụng desktop, ứng dụng mobile và ứng dụng website.
  • Linh hoạt với những định dạng tài liệu khi trả về client: Json, XML hay định dạng khác.
  • Nhanh chóng xây dựng HTTP service: URI, request/response headers, caching, versioning, content formats và có thể host trong ứng dụng hoặc trên IIS.
  • Mã nguồn mở, tương trợ chức năng RESTful đầy đủ, sử dụng bởi bất kì client nào tương trợ XML, Json.
  • Tương trợ đầy đủ các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test.
  • Giao tiếp hai chiều được xác nhận trong các thanh toán, đảm bảo độ tin cậy cao.

2. Nhược điểm

Do web API còn tương đối mới nên chưa thể nhìn nhận và đánh giá nhiều về nhược điểm của mô hình nay. Tuy nhiên, có hai nhược điểm dễ dàng nhận thấy:

  • Web API chưa hoàn toàn phải là RESTful service, mới chỉ tương trợ mặc định GET, POST
  • Để sử dụng hiệu quả cần có tri thức chuyên sâu, có kinh nghiệm backend tốt
  • Tốn thời kì và ngân sách cho việc phát triển, nâng cấp và vận hành
  • Có thể gặp vấn đề về bảo mật thông tin khi khối hệ thống bị tiến công nếu không giới hạn xét tuyển kỹ.

Lời khuyên tiếp theo là bạn nên đọc thêm các bài ở sau đây để update toàn bộ tri thức về API:

  • RESTful API là gì? Cách thiết kế RESTful API
  • Tâm tình chuyện thiết kế API
  • Vì sao API của Facebook lại khai mạc bằng một for loop?

Xem thêm tuyển dụng API từ các đơn vị HOT quyến rũ trên TopDev

You May Also Like

About the Author: v1000