Sở Tài nguyên môi trường tiếng Anh là gì?

Sở tài nguyên và môi trường tự nhiên là một cơ quan trong cỗ máy cơ quan Quốc gia Việt Nam. Với những nhiệm vụ và quyền hạn Sở tài nguyên và môi trường tự nhiên đã đóng một vai trò quan trọng trong mạng lưới hệ thống cơ quan Quốc gia. Vậy, Sở tài nguyên và môi trường tự nhiên là gì? Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên có những nhiệm vụ, quyền hạn ra làm sao?

Trong nội dung bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý độc giả một số nội dung liên quan tới vấn đề Sở tài nguyên môi trường tự nhiên tiếng Anh là gì?

Giới thiệu Sở tài nguyên và môi trường tự nhiên?

Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên là cơ quan trình độ chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham vấn, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Quốc gia về nghành nghề tài nguyên và môi trường tự nhiên gồm có: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên tài nguyên; địa chất; môi trường tự nhiên; khí tượng thủy văn; chuyển đổi khí hậu; đo đạc và map; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các nghành nghề thuộc phạm vi chức năng của Sở.

Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ huy, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; song song chịu sự chỉ huy, kiểm tra hướng dẫn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên.

Sở tài nguyên môi trường tự nhiên tiếng Anh là gì?

Sở tài nguyên môi trường tự nhiên tiếng Anh là Department of Natural Resources and Environment.

Khái niệm Sở tài nguyên môi trường tự nhiên bằng tiếng Anh như sau:

Department of natural resources and environment is a specialized agency of the provincial people’s committee, has the function of advising and assisting the provincial people’s committee in performing the state management function in the field of natural resources and environment, incliding: land band; water resources; natural resources; geological; environment; hydrometeorology; climate change; measuring and mapping; integrated and unified management of sea and islands; manage and organize the implementation of public services in the fields of the department’s functions.

Một số từ tiếng Anh liên quan tới sở tài nguyên môi trường tự nhiên

– Quality planning: Lập kế hoạch chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Quality plan: Kế hoạch chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Quality objective: Mục tiêu chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Quality manual: Sổ tay chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Quality manager: Viên chức quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Management representative for the quality management system: Thay mặt Ban giám đốc về mạng lưới hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

– Work environment: Môi trường thiên nhiên thao tác làm việc.

– Information monitoring: Theo dõi thông tin.

– Internal audit: Đánh giá và nhận định nội bộ.

Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên

– Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Dự thảo quyết định, thông tư; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và thường niên; lớp học, đề án, dự án, giải pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường tự nhiên và công việc cải cách hành chính Quốc gia thuộc phạm vi quản lý Quốc gia của Sở.

+ Dự thảo văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên.

+ Dự thảo văn bản quy định điều kiện kèm theo, tiêu chuẩn, chức danh khi đối chiếu với Trường, Phó các đơn vị thuộc sở; Trưởng, Phó phòng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý Quốc gia được giao.

– Trình Chủ toạ Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền cho ra đời của Chủ toạ Ủy ban nhân dân tính về nghành nghề tài nguyên và môi trường tự nhiên.

+ Dự thảo quyết định thành lập, sáp lập, chia tách, giải thể, tổ chức lại các tổ chức, đơn vị của Sở Tài nguyên và môi trường tự nhiên.

+ Dự thảo các văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công việc giữa Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên với những sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

– Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, lớp học, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường tự nhiên sau khoản thời gian được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ quát, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường tự nhiên trên địa phận tỉnh.

– Quản lý, tổ chức thẩm định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng thư trong phạm vi trách nhiệm quản lý và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ toạ Ủy ban nhân dân tỉnh.

– Về đất đai:

+ Chủ trì, phối phù hợp với những đơn vị có liên quan lập, điều chienh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để trình Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

+ Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhiều huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.

+ Tư vấn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, xác nhận đất ở cho hộ gia đình; hạn mức xác nhận quyền sử dụng đất khi đối chiếu với trường hợp hộ gia đình, member tự khai để trình Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

+ Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhiều huyện, thị xã; thành phố đã được phê duyệt.

+ Tư vấn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, xác nhận đất ở cho hộ gia đình; hạn mức xác nhận quyền sử dụng đất khi đối chiếu với trường hợp hộ gia đình, member tự khai phá đất để sinh sản nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, member; diện tích S tố thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật đất đai.

+ Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục tiêu sử dụng đất, cấp giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, tương trợ tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ toạ Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụgn đất theo quy định.

+ Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ký hợp đồng thuê đất; lập, quản lý, update và chỉnh lý hồ sơ địa chính khi đối chiếu với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và member nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án góp vốn đầu tư theo quy định.

Địa chỉ Sở tài nguyên môi trường tự nhiên

Địa chỉ: Số 18 Huỳnh Thúc Kháng – Q. Đống Đa – thủ đô hà nội.

Tel: 024.3773.1566.

Fax: 024.37731576.

E-Mail: vanthu_sotnmt@hanoi.gov.vn

Sở tài nguyên môi trường tự nhiên tiếng Anh là gì? hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung này ở mục tại chỗ này.

Như vậy, Sở tài nguyên môi trường tự nhiên tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích rõ ràng trong nội dung bài viết phía trên. Sát gần đó, chúng tôi cũng cung cấp tới quý độc giả một số nối dung như địa chỉ, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thiên nhiên.

You May Also Like

About the Author: v1000