With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa With respect to la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

“ With respect to” là cụm từ Tiếng Anh mà chúng ta có thể hiếm khi thấy nó xuất hiện trong văn viết hay trong giao tiếp hằng ngày. Người ta hay dễ nhầm lẫn “ with respect to” với những cụm từ mang ý nghĩa tương tự. Hôm nay, Studytienganh sẽ san sẻ đến bạn những thông tin cụ thể chi tiết nhất về cụm từ này để tránh gặp phải những lỗi nhỏ không đáng nhé!

Bạn Đang Xem: With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

1. With respect to tức thị gì?

with respect to là gì

Hình ảnh minh họa “ with respect to”

Xem Thêm : Lifestyle là gì? Lối sống, phong cách Lifestyle dành cho bạn

Cụm từ “ with respect to” có tức thị “ về , so với, liên quan với

Xem Thêm : Copper peptide là gì? Tác dụng mang lại của Copper peptide

Ví dụ:

  • With respect to the teacher’s enquiry, he encloses an explanatory leaflet.
  • Khi đối chiếu với yêu cầu của giáo viên, anh ấy đã đính kèm theo tài liệu để giảng giải.

2. Cấu trúc và cách dùng của with respect to

with respect to

“With respect to” và “ in respect of”

With respect to” và “ in respect of” là hai cụm từ có ý nghĩa tương tư nhau và có cấu trúc giống nhau là:

  • With respect to / in respect of something
  • With respect to / in respect of somebody

Xem Thêm : Copper peptide là gì? Tác dụng mang lại của Copper peptide

Ví dụ:

  • Regular exercise, nutritious eating and avoiding staying up late are essential with respect to the elderly.
  • Tập thể dục thể thao thường xuyên, ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh thức khuya là những điều cấp thiết phải thực hiện so với người già.
  • Nam is very polite with respect to everyone.
  • Nam lịch sử hào hùng so với mọi người.

3. Các ví dụ anh – việt

Xem Thêm : Copper peptide là gì? Tác dụng mang lại của Copper peptide

Ví dụ:

  • With respect to upland land, we must protect by improving the efficiency of land use, proper farming regime and overall application of irrigation, agroforestry farming.
  • Khi đối chiếu với đất ở miền núi cao, tất cả chúng ta phải bảo vệ bằng phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, có quyết sách canh tác thành lí song song ứng dụng tổng thể các giải pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm.
  • With respect to our digestive system, regular jogging or walking every day will help the body toàn thân absorb nutrients better and prevent intestinal diseases such as stomach ulcers, constipation, diarrhea.
  • Khi đối chiếu với hệ tiêu hóa của tất cả chúng ta, việc chạy bộ hay phải đi bộ đều đặn mỗi ngày sẽ giúp thân thể hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn và ngăn ngừa các bệnh về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, táo bón, ỉa chảy.

with respect to là gì

Chạy bộ tốt cho sức khỏe

  • Each business strategy of an enterprise should aim to create certain competitive advantages over other competitors in the market and have specific requirements with respect to knowledge, skills, and behavior (motivation, participation level), attitude (satisfaction, commitment) for each group of human resources in the business.
  • Mỗi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần hướng tới việc tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định so với những đối thủ khác trên thị trường và có những yêu cầu cụ thể về tri thức, kỹ năng, hành vi (động lực, mức độ tham gia), thái độ ( mức độ hài lòng, cam kết) so với mỗi nhóm nhân lực trong doanh nghiệp.
  • Understanding and capturing all industry trends is of great importance in forecasting the human resource requirements of any business.
  • Hiểu biết và nắm bắt tất cả những xu hướng thay đổi của ngành có tầm quan trọng to lớn trong việc dự báo yêu cầu so với nguồn nhân lực của bất kỳ doanh nghiệp nào.
  • The basic norms of morality are formed in daily communication with each other, they are reinforced by the recognition of value from the point of view of popularity with respect to certain classes.
  • Các chuẩn mực cơ bản của đạo đức được hình thành trong quá trình con người giao tiếp hằng ngày với nhau, chúng được củng cố do sự xác nhận giá trị theo ý kiến lợi ích phổ quát so với giai cấp nhất định.
  • In Vietnam, male smokers are up to 65%, leading to two thirds of women and a quarter of children being passively affected by tobacco smoke. This shows that the harmful effects of tobacco smoke with respect to the living environment are at an alarmingly high level.
  • Tại Việt Nam, tỉ lệ nam giới hút thuốc lên mức 65% kéo theo 2/3 số phụ nữ và ½ số trẻ em bị tác động ảnh hưởng thụ động bởi khói thuốc lá. Điều này cho ta thấy rằng tác hại của khói thuốc lá so với môi trường thiên nhiên sống đang ở tầm mức báo động cao.

Hy vọng những san sẻ trên đây của Studytienganh đã mang lại cho bạn tri thức có ích và phần nào giúp chúng ta có thể hiểu hơn về cụm từ “ “With respect to” trong Tiếng anh nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club