Tiêu chuẩn SCH là gì? Tìm hiểu về độ dày của các loại ống

Tiêu chuẩn SCH là gì? Độ dày của những loại ống theo tiêu chuẩn SCH được quy định ra làm sao? Tất cả sẽ tiến hành chúng tôi trả lời cụ thể qua nội dung bài viết tổng hợp tiếp sau đây, cùng tìm hiểu nhé!

Tiêu chuẩn SCH là gì?

Tiêu chuẩn SCH mang tên đầy đủ là Scheduled hay Sched, còn được gọi là tiêu chuẩn độ dày SCH hoặc tiêu chuẩn ống thép SCH. Về khái niệm tiêu chuẩn SCH là chỉ số dùng để làm xác định độ dày đi kèm với kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size – NPS). Kích thước ống danh định ở đây được hiểu đơn giản là kích thước ống tiêu chuẩn vận dụng cho nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp của Bắc Mỹ và được thể hiện bởi kishc thước danh định NPS được đo bằng inch và một chỉ số danh định schedule hay Sched hoặc sch.

Hiện nay, theo thống kê tiêu chuẩn SCH đã được sửa đổi bổ sung cho những bảng kích thước ống dựa trên các tiêu chuẩn từ API, ASTM và các tiêu chuẩn khác. Với những độ dày của thành ống cụ thể là: SCH5, 5S, 10, 10S, 20, 30, 40, 50, 60, 80, 80S, 100, 120, 140, 160, STD, XS, XXS. Trong số đó, các số lượng 5; 10; 20; 30; 40… sau SCH thực chất là những số lượng mang tính danh nghĩa và đại diện thay mặt cho độ dày thành ống. Với mỗi ống có kích thước NPS khác nhau thì dù cho cùng một chỉ số SCH cũng sẽ có mức giá trị độ dày thành ống khác nhau.

Độ dày của những loại ống theo tiêu chuẩn SCH

Như tất cả chúng ta đã biết, mục tiêu của tiêu chuẩn SCH sử dụng để hợp thức hóa những tiêu chuẩn của ống thép đúc và quy đổi các đơn vị để giúp kết nối các đường ống được chuẩn xác, hiệu quả. Khi SCH càng lớn thì thành ống sẽ càng dày và tất nhiên sẽ càng tăng độ bền cơ học và được chấp nhận sử dụng trong nhiều nhập cuộc môi trường thiên nhiên khắc nghiệt: nhiệt độ cao và sức ép lớn.

Tại chỗ này là bảng tổng hợp độ dày của những loại ống theo tiêu chuẩn SCH. Ví dụ, ống NPS10 SCH20 có đường kính ngoài là 10 inch (273,05) và độ dày thành ống là 6,35 .

Inch DN ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS 1/8 6 10,29 0,889 1,245 1,448 1,727 2,413 — — 1/4 8 13,72 1,245 1,651 1,854 2,235 3,023 — — 3/8 10 17,15 1,245 1,651 1,854 2,311 3,200 — — 1/2 15 21,34 1,651 2,108 — 2,769 3,734 — 7,468 3/4 20 26,67 1,651 2,108 — 2,870 3,912 — 7,823 1 25 33,40 1,651 2,769 — 3,378 4,547 — 9,093 11/4 32 42,16 1,651 2,769 2,972 3,556 4,851 — 9,703 11/2 40 48,26 1,651 2,769 3,175 3,683 5,080 — 10,160 2 50 60,33 1,651 2,769 3,175 3,912 5,537 6,350 11,074 21/2 65 73,03 2,108 3,048 4,775 5,156 7,010 7,620 14,021 3 80 88,90 2,108 3,048 4,775 5,486 7,620 8,890 15,240 31/2 90 101,60 2,108 3,048 4,775 5,740 8.077 — 16,154

Bảng tiêu chuẩn 4’’ đến 8’’ ( từ DN110 – DN200)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống SCH5 SCH10 SCH20 SCH30 SCH 40 S TD SCH 60 SCH 80 SCH 100 SCH120 SCH140 SCH160 4 100 114,30 2,108 3,048 — 4,775 6,020 7,137 8,560 — 11,100 — 13,487 41/2 115 127,00 — — — — 6,274 — 9,017 — — — — 5 125 141,30 2,769 3,404 — — 6,553 — 9,525 — 12,70 — 15,875 6 150 168,28 2,769 3,404 — — 7,112 — 10,973 — 14,275 — 18,263 8 200 219,08 2,769 3,759 6,350 7,036 8,179 10,312 12,700 15,062 18,237 20,625 23,012

Bảng tiêu chuẩn 10’’ đến 24’’ (từ DN250 – DN600)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm) SCH5s SCH5 SCH10s SCH10 SCH20 SCH30 10 250 273,05 3,404 3,404 4,191 4,191 6,350 7,798 12 300 323,85 3,962 4,191 4,572 4,572 6,350 8,382 14 350 355,60 3,962 3,962 4,775 6,350 7,925 9,525 16 400 406,40 4,191 4,191 4,775 6,350 7,925 9,525 18 450 457,20 4,191 4,191 4,775 6,350 7,925 11,100 20 500 508,00 4,775 4,775 5,537 6,350 7,925 12,700 24 600 609,60 5,537 5,537 6,350 6,350 7,925 14,275

Những giá trị được quy đổi theo khối hệ thống

Theo quy định, độ dày thành ống sẽ sử dụng bộ 4 thông tư tiếp sau đây:

  • Standard (STD)
  • Extra Strong (XS)
  • Double Extra Strong (XXS)
  • Tiêu chuẩn SCH

Trong một hệ tiêu chuẩn về kích thước của đường ống sẽ sở hữu được một số tiêu chuẩn về kích thước tương đương nhau, cụ thể như sau:

  • So với hệ giá trị quy đổi mới chỉ số IPS tương đồng với giá trị NPS.
  • Chỉ số tiêu chuẩn STD sẽ giống với tiêu chuẩn SCH40S (SCH40S sẽ giống với SCH40) tất cả đều cho giá trị từ NPS 1/8 đến NPS 10.
  • Chỉ số tiêu chuẩn (XS) giống với giá trị tiêu chuẩn SCH80S/80 cho giá trị trừ NPS 1/8 đến NPS8.
  • Chỉ số tiêu chuẩn (XXS) dày hơn so với lịch 160 cho tất cả chúng ta giá trị từ NPS 1/8 đến NPS 6, nếu với lịch 160 dày hơn tường XXS cho NPS 8 trở lên.

Ngoài ra, về giá trị kích thước đường ống danh nghĩa (NPS) và đường kính ngoài (OD) không phải luôn bằng nhau mà sẽ sở hữu được những khoảng tầm lệch nhau theo từng khoảng tầm đo:

  • So với NPS ⅛ đến 12 – Giá trị kích thước danh ống danh nghĩa (NPS) và giá trị đường kính ngoài (OD) là khác nhau. Ví dụ: với ống có mức giá trị NPS 12 theo bảng biểu giá trị OD sẽ là 12,75 inch (324mm).
  • So với NPS từ 14 trở lên quy định giá trị kích thước ống danh nghĩa và giá trị đường kính ngoài OD bằng nhau. Ví dụ: với ống có mức giá trị NPS 14 đường kính ngoài sẽ là 14 inch (360mm).

Tổng kết

Nội dung bài viết trên đây chúng tôi đã tổng hợp những thông tin cụ thể về khái niệm tiêu chuẩn SCH là gì và độ dày của những loại ống được quy định theo tiêu chuẩn SCH. Hy vọng sẽ cung cấp được nhiều tri thức hữu ích cho độc giả. Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong nghành nghề dịch vụ cung cấp van – vật tư đường ống – phụ kiện đường ống, THP Valve tự tín có thể tương trợ Quý Vị và các Bạn trả lời các vấn đề còn tồn dư.

You May Also Like

About the Author: v1000