‘LƯỢT’ KHÁCH, ‘LƯỢT’ NGƯỜI, ‘LƯỢT’ TÀU THUYỀN & VẤN ĐỀ BẤT TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG DỊCH (NON-EQUIVALENCE IN TRANSLATION)

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Luot khach tieng anh la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

‘LƯỢT’ KHÁCH, ‘LƯỢT’ NGƯỜI, ‘LƯỢT’ TÀU THUYỀN & VẤN ĐỀ BẤT TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG DỊCH (NON-EQUIVALENCE IN TRANSLATION)

Bạn Đang Xem: ‘LƯỢT’ KHÁCH, ‘LƯỢT’ NGƯỜI, ‘LƯỢT’ TÀU THUYỀN & VẤN ĐỀ BẤT TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG DỊCH (NON-EQUIVALENCE IN TRANSLATION)

Nguyễn Phước Vĩnh Cố

Nội dung bài viết ngắn nhân vướng mắc của anh Vinh Nguyên và lời đáp của anh Nhật Tân

  1. Bất tương đương trong dịch (non-equivalence in translation)

Một trong những loại ‘bất tương đương’ phổ thông trong dịch ở Lever từ có thể là ‘từ của tiếng nói gốc phức tạp về ngữ nghĩa’ (the source language is semantically complex). Nói một cách khác, một từ duy nhất gồm chỉ một âm vị lại sở hữu thể diễn đạt một chuỗi nghĩa phức tạp hơn hết một câu. Một ví dụ về một từ khá phức tạp về ngữ nghĩa như vậy là từ ‘lượt’ khi kết phù hợp với các từ khác ví như ‘người’, ‘khách’, ‘tàu thuyền’, v.v. trong tiếng Việt mà có nghĩa ‘Mỗi đầu người trong loạt người dân có mặt, một người dân có thể có mặt nhiều lần/mỗi tàu thuyền trong loạt tàu cập bờ, một tàu thuyền có thể cập bờ nhiều lần’. Vậy, khi ta nói ‘Mỗi năm có 7 triệu du khách tham quan thành phố Đà nẵng’ thì không có vấn đề về tiếng nói trong dịch so với câu nói ‘Mỗi năm có 7 triệu lượt khách…..’ vốn hàm nghĩa khoảng tầm 3/4 triệu khách mà trong đó có khách lại đến thăm thành phố ta 5 hoặc 7 lần. Câu ‘7 triệu khách’ dễ dàng dịch ‘Every year, Đà nẵng has 7 million visitors/tourists’/’There are 7 million visitors to Đà nẵng every year’ còn ‘7 triệu lượt khách’ dịch ra sao ở câu thứ hai?

  1. ‘Lượt’ khách, ‘lượt’ tàu thuyền… dịch sang tiếng Anh ra sao? (how to translate ‘lượt’ khách, ‘lượt’ tàu thuyền from Vietnamese into English?

– Trong cụm từ ‘lượt’ người tham quan/du khách, ta có thể dùng từ ‘arrival’/’visit’ tương đương với ‘lượt’ như vậy ‘lượt người tham quan’ có thể dịch thành ‘tourist arrival/tourist visit’ & ‘có một triệu lượt người tham quan’ sẽ là ‘to have a tourist arrival of one million’. Xin xem câu tiếng Việt và câu dịch tương đương tiếng Anh ‘Hằng năm nhiều hơn nữa cả triệu lượt người tham quan thành phố’ (The city has a tourist visit/arrival of up to one million a year).

– Cụm từ ‘lượt’ tàu thuyền cập bờ cũng theo phương thức nói trên ‘a ship arrival of…’, vậy ‘có 2 nghìn lượt tàu thuyền cập bờ’ (to have a ship arrival of 2000). Xin xem câu tiếng Việt và câu tương đương tiếng Anh ‘Sau 6 tháng hoạt động, chợ cá Đà nẵng đã có 2000 lượt tàu thuyền cập bờ’ (After six months of operation, the Da nang fishing port has/had/has had a ship arrival of 2000).

– (Đưa đón) 10 ngàn ‘lượt’ hành khách (to have a passenger transportation of ten thousand).

  1. ‘lượt bệnh nhân/lượt chữa trị’, ‘lượt truy cập’ và tương đương ở tiếng Anh (‘lượt bệnh nhân/lượt chữa trị’, ‘lượt truy cập’ and their equivalents in English)

Tuy nhiên, ‘lượt bệnh nhân nhập viện/chữa trị’ lại sở hữu sẵn từ tương đương trong tiếng Anh ‘medical visit’/’hospital admissions’ ví dụ như ‘Năm ngoái bệnh viện có 50000 lượt bệnh nhân chữa trị’ (The hospital handled 50000 admissions last year.) & ‘người truy cập’ khác với ‘lượt người truy cập’ trong ‘Vinhco website has 50000 visitors (người truy cập) and 120000 pageviews (lượt truy cập).

  1. Nguồn tư liệu trực tuyến và người dịch (trực tuyến resources and the translator)

Xem Thêm : Tìm hiểu về chó vện Phú Quốc – Giá cả, đặc điểm, màu sắc

Quay trở lại vướng mắc của anh Vinh Nguyên ‘lượt khách du lịch quốc tế’ dịch sang tiếng Anh ra sao?’ và sau thời điểm có lời đáp của anh Nhật Tân ‘international tourist arrivals’, tôi lại hỏi ý kiến ‘Vạn thế sư biểu’ Google’ thì ‘International Tourist Arrivals’ (ITA) được khái niệm bởi Tổ Chức Du Lịch Thế Giới (WTO) là:

The number of ITAs is the most common unit of measure used to quantify the volume of international tourism .

Refers exclusively to:

The number of arrivals – not to the number of persons. The same person who makes several trips to a given country during a given period will be counted as a new arrival each time, as well as a person who travels through several countries on one trip is counted as a new arrival each time.

(Số lượng ITA là đơn vị thống kê giám sát phổ thông nhất được sử dụng để định lượng khối lượng (số lượng lớn) du lịch quốc tế .

Chỉ dành riêng cho:

Số lượng khách đến – không phải số người. Cùng một người thực hiện nhiều chuyến du ngoạn đến một quốc gia cụ thể trong một khoảng tầm thời kì nhất định sẽ tiến hành tính là lần đến mới mỗi lần (lượt), cũng như một người đi qua nhiều quốc gia trong một chuyến du ngoạn được tính là lần đến mới mỗi lần).

Từ khái niệm này, ta thấy ‘international tourist arrivals’ lại mang nét nghĩa tương đương với ‘lượt khách quốc tế’ ở tiếng Việt mà trước kia thường được cho là ‘bất tương đương’ trong dịch. Từ đây, trên nguồn tư liệu trực tuyến ta có thể gặp gỡ một câu trên Wikipedia diễn đạt ‘lượt khách du lịch quốc tế’ bằng tiếng Anh như ‘In 2016, there were 1.235 billion international tourist arrivals worldwide, with a growth of 4% as compared to 1.186 billion in 2015’.

  1. ‘International tourist arrivals’ và GT

Nếu ta đưa câu tiếng Anh trên của Wikipedia cho GT dịch thì GT cho ta kết quả không ngờ:

Xem Thêm : Bùa Yêu

‘Trong năm 2016, đã có một.235 tỷ lượt khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới, với mức tăng trưởng 4% so với cùng một,186 tỷ trong năm 2015’.

Và ta nhờ GT dịch (nhưng từ Việt sang Anh) câu sau:

‘Công bố tiên tiến nhất từ Tổng cục Thống kê cho thấy trong Quý 1 2018, khách quốc tế đến nước ta ước đạt hơn 5,54 triệu lượt, tăng 29,5% so với cùng thời điểm 2017’.

Thì sẽ có được kết quả như vậy này:

‘According to the latest statistics from the General Statistics Office, in the first four months of 2018, international arrivals to Vietnam were estimated at 5.54 million, up 29.5% over the same period of 2017’.

Ngạc nhiên chưa!

Xin cảm ơn vướng mắc thú vị của anh Vinh Nguyên và lời đáp xác thực của anh Nhật Tân. Chúc hai anh AN VUI & những ngày cận vào ngày cuối tuần dzui dzẻ!

Tài Liệu Tham Khảo

Sách:

  1. Mona Baker (1997). In Other Words: A Coursebook on Translation. Routledge.

Từ vựng

  1. Từ vựng Dụng Ngữ Việt Anh. Trương Quang đãng Phú. NXB Trẻ (2000).
  2. Từ vựng Tiếng Việt. NXB Khoa học Xã hội. Chủ biên Văn Tân (1994).

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club