Giải thích 1st, 2nd, 3rd, 4th là gì? Các ý nghĩa chuẩn của nó

Không ngoa khi khẳng định rằng Tiếng Anh là loại tiếng nói phổ thông nhất thế giới hiện nay. Trong quá trình hội nhập toàn cầu hiện nay, biết phương pháp sử dụng tiếng Anh đây chính là một lợi thế to lớn. Vì thế, nói theo một cách tiếng Anh hiện nay là thứ tiếng nói cấp thiết cho quá trình hội nhập cũng như phát triển. Nội dung bài viết ngày hôm nay sẽ giảng giải ý nghĩa cũng như cách sử dụng của 1st là gì?, 2nd là gì?, 3rd là gì? và 4th là gì?. Tiếp tục theo dõi nội dung bài viết để giải thuật các vướng mắc trên nhé!

Tiếng Anh rất quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập hiện nayTiếng Anh rất quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập hiện nay

Tìm hiểu sơ lược về Ordinal numbers và các đặc điểm liên quan:

Ordinal numbers?

Ordinal numbers hay tiếng Việt được hiểu là số trật tự. Ordinal number được sử dụng để đánh số trật tự cho việc vật, con người,… và nó được hình thành dựa trên cơ sở của số đếm – Cardinal numbers.

Vậy ta có thể dễ dàng trả lời được được vướng mắc “1st là gì?”. Hiểu một cách đơn giản nhất thì 1st đây chính là số trật tự. Tương tự, 2nd, 3rd và 4th cũng như vậy.

Tham khảo thêm :

  • KOL là gì? Các tiêu chí để trở thành KOL chuyên nghiệp
  • UwU là gì? UwU viết tắt của từ gì?

Sự khác biệt giữa Ordinal numbers và cardinal numbers:

Nếu như 1st, 2nd, 3rd, 4th là số trật tự – ordinal number thì 1, 2, 3, 4, … đây chính là số đếm – cardinal numbers. Và các số trật tự 1st, 2nd, 3rd, 4th đây chính là chữ viết tắt cho first, second, third, fourth, …

1st là gì?, 2nd là gì?, 3rd là gì? và 4th là gì?First, second, third, fourth

Cũng giống như cách số tại Việt Nam. Nếu đọc theo số trật tự ta thường gọi: thứ nhất, thứ nhì, thứ ba, thứ tư, … còn để đếm ta lại gọi: một, hai, ba, bốn, …

Hay ta có thể hình dung sự khác biệt của ordinal numbers và cardinal number (số trật tự và số đếm) thông qua ví dụ sau:

  • One (1), Two (2), Three (3), Four (4), Five (5), … One hundreds (100), … One thousand (1 000) … : là từ chỉ số lượng, số đếm → cardinal numbers.
  • Frist (1st), Second (2nd), Third (3rd), Fourth (4th), Fifth (5th), … One hundredth (100th), … One thousandth (1 000th), … : là từ dùng chỉ số trật tự → ordinal numbers.

Phía trên là những khái niệm chung về cardinal number (số trật tự) cũng như ta đã nắm được sơ lược 1st là gì. Vậy phần tiếp theo đây sẽ giảng giải cụ thể hơn thế nào là 1st, 2nd, 3rd, 4th.

1st là gì?

Tiếp theo đây, ta sẽ đi làm việc rõ hơn về ý nghĩa của 1st là gì,

Ordinal number – 1st : Như đã đề cập từ trước, 1st đây chính là số trật tự và nó đây chính là từ viết tắt cho “First” trong tiếng Anh. “st” trong 1st được lất từ 2 chữ cuối trong “First”

Được dịch sang tiếng Việt với ý tức thị số thứ nhất, số trật tự thứ nhất, trước hết, hạng nhất, …

2nd là gì?

Ordinal number – 2nd : 2nd cũng là một số lượng ordinal numbers, và nó viết tắt chõ chữ tiếng Anh “Second”. Và cũng giống như 1st, chữ “nd” trong 2nd được lấy từ 2 chữ cuối cùng trong chữ “second”.

Second – 2nd được dịch sang tiếng Việt với ý tức thị số thứ hai, số trật tự thứ hai, hạng hai,…

3rd là gì?

Ordinal Number – 3rd: “Third” đây chính là chữ viết đầy đủ của ordinal number – 3rd trong tiếng Anh. 2 chữ cuối trong chữ “Third” đây chính là nguồn gốc của 2 chữ “rd” trong chữ viết tắt 3rd.

Ý nghĩa tiếng Việt của từ Third – 3rd được hiểu là: số thứ ba, số trật tự thứ ba, hạng ba, …

4th là gì?

Ordinal Number – 4th:

4th cũng đây chính là số trật tự cuối được đề cập ở phần này. Tiếp nối tuần tự với 3 chữ ordinal Numbers trên thì chữ 4th đây chính là từ viết tắt với tên gọi tiêng Anh đầy ủ của nó là “Fourth”.

Chữ “th” trong 4th cũng đều có cơ sở giống như 3 từ ordinal numbers kể trên. Cũng được lấy từ 2 chữ cuối trong chữ tiếng Anh đầy đủ của nó – “Fourth”.

Gốc “th” cũng đây chính là gốc phổ thông nhất trong trong số trật tự – Ordinal Numbers, còn các gốc như “st, nd, rd” được gọi là các gốc đặc biệt quan trọng.

Ý nghĩa của 4th trong từ vựng Việt Nam đây chính là: số thứ tư, số trật tự thứ tư, hạng tư, …

List bảng số trật tự – Ordinal Number:

Bảng list cardinal numbers, ordinal numbers và một số dạng chữ số khác (fractions, decimals, large cardinals)

Tại đây là bảng list các số trật tự từ 0 đến 19 trong tiếng Anh cũng như thể một vài vận dụng khác của Ordinal Numbers vào Fractions (phân số, thập số), Decimals (số thập phân), …

Dưới đây là bảng số thứ tự chuẩn được cả thế giới sử dụng Bảng list chuyển đổi cardinal number → ordinal numbers

Bảng list trên cũng liệt kê, truyền tải thông tin rõ ràng cũng nhưu cho ta biết được từ viết tắt và chuyển đổi thành từ đầy đủ của 1st là gì, 2st là gì, 3rd là gì, 4th là gì, …

Quy tắc để chuyển số đếm sang số trật tự – chuyển từ cardinal numbers sang ordinal numbers:

Để chuyển đổi từ số đếm, số lượng sang số trật tự (cardinal numbers sang ordinal numbers) khá dễ dàng và nó có quy tắc để tất cả chúng ta vận dụng:

Quy tắc để chuyển đó đây chính là thêm gốc “th” đằng sau mỗi từ số đếm.

Ta có ví dụ:

  • Four → Fourth – 4th.
  • Six → Sixth – 6th.
  • Eleven → Eleventh – 11th.
  • Seventeen → Seventeenth – 17th
  • Không chỉ thế, với từ chỉ số đếm, số lượng (cardinal numbers) mà đuôi của nó có chữ “y”, ta cần lưu ý chuyển chữ “y” sang “ie” (tức là chuyển từ y dài sang i ngắn) rồi mới tiếp tục thêm gốc “th” vào.

Ví dụ như:

  • Twenty → Twentieth – 20th.
  • Sixty → Sixtieth – 60th.
  • Eighty → Eightieth – 80th.
  • Ninety → Ninetieth – 90th.

Nhưng đó chưa phải là tất cả, không phải từ số đếm, từ chỉ số lương (cardinal numbers) nào cũng đều có thể vận dụng quy tắc thêm “th” như one, two, three, …

Vậy các từ chỉ số trật tự (ordinal numbers) được gọi là các trường hợp ngoại lệ, bất quy tắc và bắt buộc tất cả chúng ta phải ghi nhớ.

Một trong những trường hợp bất quy tắt hay gặp và dễ nhớ nhất đó là

  • One → First – 1st,
  • Two → Second – 2nd,
  • Third → Third – 3rd.

Phía trên là 3 trường hợp bất quy tắt của ordinal numbers thường gặp nhất. Vậy còn trường họp bất quy tắc nào ngoài 3 trường hợp nêu trên không? Nếu có thì từ chỉ số trật tự bất quy tắc khác ngoài 3rd, 2nd, 1st là gì?

Các trường hợp ta có thể nhắc tới đó đây chính là:

  • Five → Fifth – 5th,
  • Eight → Eighth – 8th,
  • Nine → Ninth -9th,
  • Twelve – Twelfth – 12th.

Cách chuyển đổi cardinal sang ordinalCách chuyển đổi cardinal sang ordinal

Ngoài ra, còn trường hợp các số có sự phối hợp của nhiều hàng như 27, 32, 51, 64, 79, 105, 280, 5 111 thì khi đó ta cũng có những quy tắc để chuyển đổi chúng từ cardinal numbers (số trật tự) sang ordinal numbers (số đếm) cũng dựa trên các cơ sở đã đề cập ở trên.

Vẫn thêm gốc “th” vào thời gian cuối từ chỉ số lượng, số đếm (cardinal numbers).

Ví dụ như :

  • 5 111 – Five thousand eleven → Five thousand eleventh – 5 111th,
  • 64 – Sixty four → Sixty fourth – 64th,
  • 27 – Twenty seven → Twenty seventh – 27th.

Còn nếu như các từ từ chỉ số lượng, số đếm (cardinal numbers) thuộc các dạng bất quy tắt, ngoại lệ khi chuyển sang số trật tự (ordinal numbers) thì:

  • 32 – thirty two → thirty second – 32th,
  • 51 – fifty one → fifty first – 51st,
  • 79 – Seventy nine → Seventy ninth -79th,
  • 105 – One hundred and five → One hundred fifth – 105th.
  • 280 – Two hundred eighty → Two hundred eightieth – 280th.

Tạm kết:

Qua nội dung bài viết chác hẳn các bạn đã nắm được lý thuyết về các số lượng ordinal cũng như ý nghĩa của 1st là gì, 2nd, 3rd, 4th là gì? Cũng như phương pháp để chuyển đổi từ cardinal numbers sang ordinal numbers.

Hãy ghi nhớ và thực hiện thường xuyên để sở hữu thể vững hơn trong việc chuyển đổi và sử dụng các số lượng ordinal này nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000