Giấy xác nhận dân sự là gì? Xin ở đâu? Có thời hạn bao lâu?

1. Giấy xác nhận dân sự là gì?

Khái niệm giấy xác nhận dân sự hiện không được quy định tại bất kỳ một văn bản pháp luật nào. Tuy nhiên, đây lại là sách vở quan trọng được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày.

1.1 Khái niệm giấy xác nhận dân sự

Giấy xác nhận dân sự là văn bản được dùng làm chứng minh và xác nhận việc công dân không vi phạm các chủ trương của Đảng và pháp luật của Quốc gia, không vi phạm pháp luật và không có tiền án, tiền sự.

Thông qua đó, địa thế căn cứ vào đơn này, những cơ quan, các nhà tuyển dụng sẽ kiểm tra, so sánh thông tin về nhân thân của ứng viên trước lúc quyết định có tiếp nhận người lao động vào thao tác hoặc tiếp nhận lao động đi xuất khẩu nước ngoài hoặc thực hiện bất kể giao ước nào liên quan đến nội dung xác nhận.

Hiện không có văn bản pháp luật quy định cụ thể về giấy xác nhận dân sự (Ảnh minh hoạ)

1.2 Giấy xác nhận dân sự tiếng Anh là gì?

Do đây không phải văn bản được pháp luật quy định nên lúc dịch nghĩa giấy xác nhận dân sự sang tiếng anh thì thường sử dụng cụm từ Application for police clearance.

2. Mẫu giấy xác nhận dân sự và hướng dẫn cách điền

2.1 Mẫu giấy xác nhận dân sự tiên tiến nhất

Hiện nay, do chưa xuất hiện mẫu giấy xác nhận dân sự thống nhất cụ thể nên có thể tham khảo thêm các mẫu có sẵn do địa phương cung cấp hoặc do địa phương hướng dẫn.

Tuy nhiên, trong đơn, công dân cần trình bày nguyện vọng xác nhận thông tin nhân thân, trú ngụ của mình một cách ngắn gọn, xúc tích, đầy đủ và chuẩn xác gồm các thông tin cần xác nhận: Chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật, đạo đức, thuần phong mỹ tục, không vi phạm pháp luật…

Thông thường, giấy xin xác nhận dân sự sẽ gồm có các thông tin:

– Họ và tên cùng địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người xin xác nhận;

– Họ và tên cùng địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của bố, mẹ; của vợ/chồng (nếu có).

– Phần nội dung xin được đoan hoặc xác nhận.

– Phần thông tin xác thực của cơ quan công an địa phương có thẩm quyền.

Giấy này còn có thể được công dân viết tay hoặc đánh máy sẵn nhưng cần ít nhất các thông tin nêu trên để thuận tiện cho việc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Kèm theo đơn phải có cam kết thông tin đưa ra là hoàn toàn đúng sự thực.

Có thể tham khảo giấy xác nhận dân sự ở đây:

Mẫu số 1

Mẫu số 2

2.2 Hướng dẫn cách điền giấy xác nhận dân sự

Khi xin xác nhận dân sự cần điền đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến bản thân công dân cũng như trình bày nguyện vọng xác nhận dân sự của mình để được xem xét và xử lý. Cụ thể, công dân muốn xin xác nhận dân sự khi điền mẫu đơn cần lưu ý một số điểm sau đây:

– Mục thông tin thành viên: Công dân điền đầy đủ thông tin gồm họ và tên, tháng ngày năm sinh, nghề nghiệp, địa chỉ, nơi công việc… của người đó.

– tin tức nhân thân: Ở phần này, người làm đơn điền đầy đủ thông tin của bố, mẹ, vợ, chồng gồm: Họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú, nơi công việc… của từng người (nếu có).

– Mục tiêu xin xác nhận: Người làm đơn trình bày nguyện vọng của mình xin cơ quan chính quyền trực thuộc xác nhận cho chính bản thân mình người. Mục này sẽ sở hữu nội dung theo từng nội dung mà công dân muốn xác nhận dân sự.

– Phần cuối đơn: Người làm đơn cam kết các thông tin ghi trong đơn là đúng sự thực, sau đó ký và ghi rõ họ tên vào đơn cùng với điền tháng ngày năm làm đơn.

Xin xác nhận dân sự cần thực hiện thủ tục thế nào? (Ảnh minh hoạ)

3. Thủ tục xin giấy xác nhận dân sự

3.1 Khi nào cần xin giấy xác nhận dân sự?

Đơn xin xác nhận dân sự thường được sử dụng cho những mục tiêu:

– Làm hồ sơ xin việc hoặc xác nhận lý lịch của thành viên công dân;

– Làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động;

– Làm hồ sơ thu nạp Đảng;

– Làm hồ sơ tốt nghiệp…

Đặc biệt quan trọng, trong thực tế, khi đi xuất khẩu lao động và khi xin việc vào trong 1 số vị trí tại những doanh nghiệp, nhiều nơi yêu cầu xác nhận dân sự.

Đây được xem như là địa thế căn cứ để doanh nghiệp tuyển dụng người lao động. Song song, tại nhiều quốc gia như Nhật Bản, Nước Hàn… những thị trường có nhu cầu về nhân lực lớn cùng với chính sách về con người cũng khe khắt hơn nên yêu cầu về sách vở này thường là bắt buộc.

3.2 Xin giấy xác nhận dân sự cần sách vở gì?

Về hồ sơ, sách vở cần có khi xin giấy xác nhận dân sự, người yêu cầu cần sẵn sàng:

– Đơn xin xác nhận dân sự để cơ quan có thẩm quyền ký tên, đóng dấu xác nhận kèm theo ảnh 4×6.

– Sách vở và giấy tờ nhân thân của công dân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực);

Ngoài ra, một số địa phương có thể yêu cầu giấy xác nhận trú ngụ sau lúc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú giấy đã biết thành huỷ bỏ.

Tuy nhiên, chỉ tại những địa phương không thể khai thác được thông tin trú ngụ của người dân trên cơ sở tài liệu quốc gia như Gia Lai, Phú Yên, Thanh Hoá, Bắc Kạn, cán bộ mới được yêu cầu giấy xác nhận trú ngụ để cung cấp thông tin về trú ngụ.

Riêng các địa phương sót lại, cán bộ phải sử dụng phương thức khai thác thông tin về trú ngụ trên cơ sở tài liệu quốc gia. Chỉ khi không thể khai thác được bằng các giải pháp này mới yêu cầu công dân xuất trình giấy xác nhận trú ngụ.

3.3 Giấy xác nhận dân sự xin ở đâu?

Hiện nay, hồ sơ, thủ tục xin xác nhận dân sự không được quy định cụ thể, chuẩn xác trong bất kể một văn bản pháp luật nào.

Tuy nhiên, từ thực tế cho thấy, người dân có nhu cầu có thể thực hiện xin xác nhận dân sự tại cơ quan Công an xã, phường, thị xã. Ngoài ra, công dân cũng luôn tồn tại thể xin xác nhận dân sự tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi trú ngụ.

Sau khoản thời gian đã sẵn sàng đầy đủ hồ sơ, công dân mang các sách vở này đến Công an xã, phường, thị xã hoặc Ủy Ban Nhân Dân xã, phường nơi công dân trú ngụ.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thông tin sách vở của người nộp đơn. Sau đó, tìm thông tin trên mạng lưới hệ thống thông tin của họ để xác nhận vào giấy những thông tin yêu cầu.

Cán bộ ghi xong thông tin thì ký và xác nhận đóng dấu, người yêu cầu ký và xác nhận rõ họ và tên.

Lưu ý: Có một số địa phương, công an không xác nhận vào đơn xin xác nhận dân sự. Do đó, tuỳ vào mục tiêu của mình, công dân có thể làm đơn xin xác nhận thông tin mà mình mong muốn.

Ví dụ: Thay vì xác nhận dân sự, công dân có thể xin xác nhận phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2 để xác nhận mình không có án tích, không vi phạm pháp luật đến mức độ phải chịu trách nhiệm hình sự và chịu án phạt tù.

3.4 Xin giấy xác nhận dân sự đóng phí bao nhiêu?

Do giấy này cũng không phải là sách vở được quy định trong các văn bản pháp luật mà do yêu cầu của một số ngành nghề, nghành nghề nên không có mức phí hoặc lệ phí cụ thể khi xin giấy xác nhận dân sự.

Do đó, tuỳ từng địa phương, công dân đi xin xác nhận sẽ phải nộp mức phí khác nhau. Thậm chí là có nhiều người dân có thể miễn phí xác nhận dân sự cho công dân.

Nên biết gì về giấy xác nhận dân sự? (Ảnh minh hoạ)

4. Thắc mắc thường gặp

4.1 Xin giấy xác nhận dân sự trực tuyến được không?

Do không có quy định cụ thể về loại giấy này nên hiện nay, nếu muốn xin giấy xác nhận dân sự thì phải đến xin trực tiếp tại cơ quan công an nơi người dân có yêu cầu xin giấy xác nhận dân sự thường trú hoặc tạm trú.

4.2 Giấy xác nhận dân sự xin hộ được không?

Giấy xác nhận dân sự là sách vở dùng xác nhận nhân thân của mình công dân nhưng không có quy định cụ thể về thủ tục cũng như trình tự xin giấy. Trong thực tế, cơ quan công an thường yêu cầu người này rất cần được tự mình đến tại trụ sở để thực hiện.

Dù vậy, một số địa phương, công dân vẫn có thể nhờ cha mẹ hoặc vợ chồng hoặc anh chị em ruột của mình đi xin xác nhận dân sự hộ. Tuy nhiên, khi nhờ người khác đi xin xác nhận thì người này phải mang theo những sách vở chứng minh quan hệ.

Song song, luật không cấm việc uỷ quyền xin xác nhận dân sự mà chỉ cấm uỷ quyền đăng ký kết hôn, nhận cha mẹ con hoặc thực hiện thủ tục ly hôn… Do đó, việc nhờ người khác đi xin hộ giấy xác nhận dân sự không phải một trong các trường hợp bị cấm của Luật.

4.3 Giấy xác nhận dân sự có thời hạn bao lâu?

Giấy này sẽ sở hữu thời hạn như trong nội dung phần xin xác nhận của công dân hoặc theo xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền do hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về vấn đề này.

4.4 Giấy xác nhận dân sự và lý lịch tư pháp khác nhau thế nào?

Lý lịch tư pháp là sách vở ghi lại thông tin về án tích của người bị phán quyết, tình trạng thi hành án hoặc việc cấm thành viên đảm nhiệm chức vụ, quản lý hoặc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã khi bị Toà tuyên vỡ nợ. (theo khái niệm tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009).

Trong những khi đó, giấy xác nhận dân sự là giấy dùng làm xác nhận công dân không vi phạm pháp luật, không có tiền án, tiền sự, không vi phạm chủ trương của Đảng, Quốc gia nói chung.

Trong nhiều trường hợp, công an không xác nhận giấy xác nhân dân sự thì khi xác định công dân không có tiền án, không bị cấm đảm nhiệm chức vụ… công dân có thể sử dụng phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Có thể thấy, nội dung xác nhận của giấy xác nhận dân sự rộng hơn, bao quát nhiều nghành nghề hơn phiếu lý lịch tư pháp. Tại đây là một số điểm khác biệt của hai loại sách vở này:

Tiêu chí

Giấy xác nhận dân sự

Phiếu lý lịch tư pháp

Địa thế căn cứ

Không có quy định cụ thể

Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản hướng dẫn, quy định cụ thể

Khái niệm

Không có quy định cụ thể nhưng có thể hiểu là sách vở xác nhận thông tin của công dân: tin tức nhân thân (tên, tuổi, tình trạng hôn nhân gia đình…) và thông tin xác nhận khác (xác nhận chấp hành pháp luật, chủ trương, đường lối của Đảng, Quốc gia…).

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở tài liệu lý lịch tư pháp cấp có mức giá trị chứng minh thành viên có hay là không có án tích, bị cấm hay là không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố vỡ nợ (khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp).

Phân loại

Mẫu đơn do thành viên tự viết hoặc đánh nhau dựa vào nội dung xin xác nhận khác nhau

Có hai loại Phiếu lý lịch:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho thành viên, tổ chức, cơ quan.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và theo yêu cầu của thành viên để người đó biết cụ thể lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan có thẩm quyền

Công an cấp xã nơi người yêu cầu trú ngụ

– Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc Sở Tư pháp nơi tạm trú

– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Nội dung xác nhận

Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể để xin xác nhận với nội dung khác nhau.

– Xin xác nhận về án tích (nếu đã biết thành phán quyết bằng quyết định hoặc bản án hình sự đã có hiệu lực).

– Tình trạng thi hành án.

– Việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp khi những cơ quan, tổ chức này bị Toà án tuyên bố vỡ nợ.

Hồ sơ

– Đơn xin xác nhận dân sự.

– Sách vở và giấy tờ nhân thân của công dân như Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Sách vở và giấy tờ xác nhận nơi trú ngụ (nếu không truy xuất được thông tin trong cơ sở tài liệu quốc gia).

– Tờ khai cấp lý lịch tư pháp (mẫu sẵn phát hành tại phụ lục của Thông tư số 16/2013/TT-BTP).

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.

– Sách vở và giấy tờ xác nhận nơi trú ngụ (nếu không truy xuất được thông tin trong cơ sở tài liệu quốc gia).

Thực hiện trực tuyến

Không

Có. Để được cấp lý lịch tư pháp trực tuyến, công dân có yêu cầu có thể truy cập địa chỉ làm lý lịch tư pháp trực tuyến ở đây và thực hiện theo phía dẫn của website này

https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home

Uỷ quyền

Có thể có hoặc không tuỳ vào chính sách của công an cấp xã nơi trú ngụ

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Có thể được uỷ quyền cho tất cả những người khác.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Không được uỷ quyền cho tất cả những người khác làm thủ tục cấp trừ cha mẹ của người chưa thành niên.

Kết quả

Giấy xác nhận dân sự hoặc có thể công an sẽ không còn xác nhận giấy này cho công dân mà có thể sử dụng các sách vở khác thay thế

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2

Trên đây là trả lời cụ thể về: Giấy xác nhận dân sự. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được tương trợ, trả lời cụ thể.

You May Also Like

About the Author: v1000