Bảng mã ASCII là gì? Tổng quan về bảng mã ASCII

So với các lập trình viên thì bảng mã ASCII không còn là một thuật ngữ quá xa lạ nữa. Đây là một mạng lưới hệ thống tiếng nói giúp con người trao đổi thông tin với mạng lưới hệ thống máy tính. Tuy nhiên, nếu như bạn là người mới mở màn học và tìm hiểu về tiếng nói này, bạn không nên bỏ qua những thông tin cơ bản trong nội dung bài viết ngay sau đây.

Bảng mã ASCII là gì?

ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, có tức thị chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ. Đây là bộ mã hóa ký tự cho bảng vần âm La Tinh và được dùng làm hiển thị văn bản trong máy tính.

Về cơ bản, bạn cũng có thể hiểu ASCII là một bộ mã giúp máy tính có hiểu và hiển thị được những ký tự mà bạn muốn nhập vào máy tính hay đơn giản hơn là các ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn Anh. Tập hợp các mã ASCII tạo thành bảng mã ASCII.

Năm 1963, ASCII được công bố làm bộ tiêu chuẩn bởi Thương Hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, và hiện nay trở thành bộ mã được sử dụng phổ thông nhất trên thế giới, do Tiếng Anh đã trở thành tiếng nói quốc tế.

Ngoài ra tất cả chúng ta cũng sẽ có một số bộ mã kiểu Nhật Bản, Nước Hàn,.., với sự bổ sung thêm các ký tự phù phù hợp với tiếng nói của từng quốc gia. Tuy nhiên, các bộ mã này sẽ không thực sự phổ thông như mã ASCII tiêu chuẩn.

Để trình diễn thông tin về ký tự, ASCII sử dụng mã 7 bit (kiểu bit sử dụng 7 số nhị phân để trình diễn). Chẳng hạn số 0 được trình diễn trong tiếng nói ASCII là 0110000.

Bảng mã ASCII chuẩn

Bảng mã ASCII chuẩn còn được gọi là bảng mã ASCII cơ bản quy định bộ mã hóa cho những ký tự đơn giản nhất: 128 ký tự gồm có các ký tự tinh chỉnh và điều khiển, bảng vần âm, các dấu,…

Bảng mã chuẩn giúp máy tính hiểu và hiển thị được trọn vẹn các từ, ký tự sử dụng trong tiếng Anh.

Bảng mã truyền thống này vẫn sử dụng 7 bit để biểu thị ký tự và được sử dụng rất nhiều trên máy tính cầm tay và máy tính để bàn. Các ký tự được thể hiện trong bảng mã ASCII chuẩn gồm có:

  • Các dấu câu và dấu kết thúc câu (“!”, “?”, “.”, “,”, “:”, “;”,…)
  • Các ký tự đặc biệt quan trọng và các phép tính (“@”, “#”, “$”, “%”, “^”, “&”, “*”, “/”, “+”, “-”, “_”, “]”, “}”, “~”,…)
  • Các ký tự chữ thường (“a”, “b”, “c”, “d”, “e”, “f”, “g”, “h”, “i”, “j”, “k”, “l”, “m”, “n”, “o”, “p”, “q”,…)
  • Các ký tự chữ in hoa (“A”, “B”, “C”, “D”, “E”, “F”, “G”, “H”, “I”, “J”, “K”, “L”, “M”,…).

Bảng mã ASCII mở rộng

Trên thực tế, mỗi quốc gia lại sử dụng một tiếng nói khác nhau với những ký tự khác nhau. Bảng mã ASCII mở rộng đã được ra đời nhằm đáp ứng sự đa dạng trong tiếng nói ấy.

Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

Sự ra đời của bảng ASCII mở rộng đấy là một thành công vang dội của ngành công nghệ thông tin. Tính từ lúc đây, máy tính đã có thể đọc và hiển thị được rất nhiều tiếng nói khác nhau, phù phù hợp với văn hóa truyền thống của từng quốc gia.

Cùng với sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng, thị trường máy tính và công nghệ thông tin cũng tận mắt chứng kiến một bước phát triển nhảy vọt. Máy tính dần trở thành phổ thông hơn tại những quốc gia, công nghệ thông tin được ứng dụng nhiều hơn vào đời sống.

Bảng mở rộng có số lượng ký tự gấp đôi bảng tiêu chuẩn (256 ký tự). Trong số đó gồm có 128 ký tự của bảng chuẩn, sót lại là các chữ có dấu, các phép toán và các ký tự trang trí. Tiếng Việt của tất cả chúng ta cũng được hiển thị trên máy tính là nhờ có bảng ASCII mở rộng này.

Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

So với bảng mã ASCII, tất cả chúng ta có một số lưu ý sau:

  • Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt quan trọng: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không còn thể hiển thị ra màn hình hiển thị, mà chỉ được in trong DOS.
  • Gần đó, có những ký tự sẽ tiến hành thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) đấy là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.
  • Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng tiếng nói khác nhau.

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về bảng mã ASCII. Hy vọng nội dung bài viết đã hỗ trợ độc giả nắm vững hơn về bộ mã ký tự trên máy tính này. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào cần được trả lời, hãy để lại phản hồi ngay dưới nội dung bài viết để được chúng tôi tư vấn thêm nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000