Số đếm và số trật tự trong tiếng anh là những tri thức tiếng anh cơ bản cho những người nhập môn yên cầu người học phải nắm vững và thực hiện nhuần nhuyễn.
Trước hết hãy cố nắm vững nguyên tắc đọc và viết các số trong tiếng anh sau đó hãy thực hiện thật nhiều để đã đạt được phản xạ đọc tốt nhất nhé.
( Video hướng dẫn cách đọc số trật tự và số đếm trong tiếng anh ) ( Tham khảo thêm phương pháp học tiếng anh giao tiếp đàm thoại qua phim hiệu quả ) (Giao diện website học tiếng anh qua phim hiệu quả Studyphim.vn )
Học Thử Ngay Tại Đây
Số đếm trong tiếng anh
one /wʌn/ .n số 1
two /tu:/ .n số 2
three /θri:/ .n số 3
four /fɔ:/ .n số 4
five /faiv/ .n số 5
six /siks/ .n số 6
seven /’sevn/ .n số 7
eight /eit/ .n số 8
night /nait/ .n số 9
ten /ten/ .n số 10
eleven /i’levn/ .n số 11
twelve /twelv/ .n số 12
thirteen /’θə:’ti:n/ .n số 13
fifteen /’fif’ti:n/ .n số 15
twenty /’twenti/ .n số 20
thirty /’θə:ti/ .n số 30
fifty /’fifti/ .n số 50
hundred /’hʌndrəd/ .n số một trăm
(Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 – 100)
Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh
Số đếm từ là một đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.
Số đếm từ 10 – 20: Lưu ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.
(Số còn sót lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…)
Số đếm từ 21 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….Số đếm từ 31 – 100: 21: thirty – one, 22: thirty – two….
Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 – twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn khi đối chiếu với hàng 3x ta chỉ có bỏ “een” và thêm “ty” vào là được.
Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :
* Khi một số cần phối hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng trăm nghìn, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng trăm nghìn. Tỉ dụ:110 – one hundred and ten1,250 – one thousand, two hundred and fifty2,001 – two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn đã cho chúng ta thấy số lượng của danh từ đi liền sau số.VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi chúng ta muốn nói số lượng số lượng nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng số lượng
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 * Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ sở hữu nghĩa khác, không còn là một 1 số lượng cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng trăm nghìn.. DOZENS OF = hàng tá…HUNDREDS OF = hàng trămTHOUSANDS OF = hàng ngànMILLIONS OF = hàng triệuBILLIONS OF = hàng tỷThí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)* Cách đếm số lần:- ONCE = một lần (nói theo cách khác ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)- TWICE = hai lần (nói theo cách khác TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :+ THREE TIMES = 3 lần + FOUR TIMES = 4 lần- Tỉ dụ:+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
Số trật tự trong tiếng anh
1st first
2nd second
3rd third
4th fourth
5th fifth
6th sixth
7th seventh
8th eighth
9th ninth
10th tenth
11th eleventh
12th twelfth
13th thirteenth
14th fourteenth
15th fifteenth
16th sixteenth
17th seventeenth
18th eighteenth
19th nineteenth
20th twentieth
21st twenty-first
22nd twenty-second
23rd twenty-third
24th twenty-fourth
25th twenty-fifth
26th twenty-sixth
27th twenty-seventh
28th twenty-eighth
29th twenty-ninth
30th thirtieth
31st thirty-first
40th fortieth
50th fiftieth
60th sixtieth
70th seventieth
80th eightieth
90th ninetieth
100th one hundredth
1,000th one thousandth
1,000,000 th one millionth
( Bảng viết số trật tự trong tiếng anh )
( Bảng số trật tự trong tiếng anh từ là một – 10 )
Cách đọc và viết số trật tự trong tiếng anh:
Để biết được cách viết số trật tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số trật tự trong tiếng anh :
* Chỉ việc thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số trật tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH-VD: four -> fourth, eleven -> eleventhTwenty->twentiethNgoại lệ:
- one – first
- two – second
- three – third
- five – fifth
- eight – eighth
- nine – ninth
- twelve – twelfth
* Khi số phối hợp nhiều hàng, chỉ có thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong list ngoài lệ trên thì dùng theo list đó.VD:
- 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
- 421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau rốt thêm TH hoặc ST với số trật tự 1, ND với số trật tự 2, RD với số trật tự 3VD:
- first = 1st
- second = 2nd
- third = 3rd
- fourth = 4th
- twenty-sixth = 26th
- hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số trật tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số trật tự.VD:
- Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second
- Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
- Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth
Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số trật tự trong tiếng anh cho những người dân nhập môn. Hãy nỗ lực cố gắng thực hiện nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.
Từ khóa : số đếm tiếng anh, số đếm trong tiếng anh, số trong tiếng anh, số trật tự trong tiếng anh, bảng chữ số tiếng anh, cách đọc số trong tiếng anh, số trật tự tiếng anh, số 12 tiếng anh, cách đọc số đếm trong tiếng anh
(Video một đoạn phim song ngữ trên website Studyphim.vn )
Học Thử Ngay Tại Đây
– Nếu thấy nội dung bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y)