X
    Categories: Là Gì

BallRoom là gì? Cách dùng chính xác nhất

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Ballroom la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Bạn có từng nghe tới từ Ballroom chưa? Chúng ta có thể trả lời cho vướng mắc “Ballroom là gì” không nè. Nếu khách hàng là một người ham mê những điệu nhảy đầy uyển chuyển và uyển chuyển, vậy thì không thể không biết Ballroom là gì đâu nhé. Để nắm vững hơn về từ Ballroom và các khái niệm liên quan với nó, nội dung bài viết này sẽ cho bạn biết ngay thôi.

Bạn Đang Xem: BallRoom là gì? Cách dùng chính xác nhất

Mục lục1.Ballroom là gì?2.Ballroom nhảy là gì3.Những điệu nhảy Ballroom đặc trưng4.Đặc điểm chung của tương đối nhiều điêu Ballroom

Ballroom là gì?

  • Từ loại: Danh từ
  • Phiên âm: /ˈbɔlˌrum, -ˌrʊm/

Khái niệm từ Ballroom: Một căn phòng rộng mà được dùng để làm nhảy múa hoặc những hoạt động khác. Được gọi là Phòng khiêu vũ.

Ex: We don’t ask how the graceful ballroom dancers manage to coordinate their movements to produce the elegant results of that orchestration.

(Chúng tôi không hỏi làm thế nào mà những vũ công duyên dáng phòng khiêu vũ đã sắp xếp để sở hữu thể phối hợp các động tác của họ và tạo ra một kết quả tình tao nhã trên bản nhạc hòa âm đó.)

Ex: The materials and finish give it the impression of a ballroom: velvet on the rear wall, red wall surfaces.

Xem Thêm : Activate Windows là gì? Cách Activate Windows đơn giản

(Những chất liệu và sự phối hợp cuối cùng đã đưa ra sự tuyệt vời của phòng khiêu vũ: lớp nhung ở bức tường phía sau và bức tường red color.)

Ex: While in the Rostovs’ ballroom the sixth anglaise was being danced, to a tune in which the weary musicians blundered, and while tired footmen and cooks were getting the supper, Count Bezukhov had a sixth stroke.

(Trong những lúc ở phòng khiêu vũ của Rostovs, sự khó chiều thứ sáu đã được nhảy múa, theo nhạc điệu mà các nhạc sĩ mỏi mệt đã ngớ ngẩn, khi mà những người dân nam giới và đầu bếp đang ăn tối, Bá tước Bezukhov đã biết thành đột quỵ lần thứ sáu.)

Ex: From the first the social side of the congress impressed observers with its wealth and variety, nor did the statesmen disdain to use the dining-table or the ballroom as the instruments of their diplomacy.

(Từ Đầu, mặt xã hội của đại hội đã gây tuyệt vời với những nhà quan sát về sự việc giàu có và đa dạng của nó, các chính khách cũng không khinh thường việc sử dụng bàn ăn hoặc phòng khiêu vũ làm dụng cụ ngoại giao của họ)

Ex: The count sat in the ballroom, smiling radiantly and applauding the players.

(Bá tước ngồi trong phòng khiêu vũ, mỉm cười rạng rỡ và vỗ tay cho những người dân chơi)

Ballroom nhảy là gì

  • Từ loại: Danh từ
  • Khái niệm: một kiểu nhảy mà hai người sử dụng các bước và động tác đặc biệt quan trọng để thực hiện các điệu nhảy như điệu waltz hoặc tango cùng nhau.

Ex:Ballroomdancing couples appear to be more focused on their own alignment, performance and small space on the dance floor.

Xem Thêm : Boot là gì và boot để làm gì?

(Các cặp nhảy khiêu vũ dường như tập trung nhiều hơn vào sự liên kết, trình diễn và không gian nhỏ của họ trên sàn nhảy.)

Ex: Dialogue is a coordinated behavior (just like ballroomdancing).

(Hội thoại là một hành vi phối hợp (giống như khiêu vũ)

Những điệu nhảy Ballroom đặc trưng

1. Slow Waltz

  • Được hình thành ở Anh vào năm 1910. Đây là điệu nhảy được hình thành từ 2 điệu Landler và Boston.
  • Loại nhịp : ¾
  • Số nhịp /phút : 30 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất
  • Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

Đặc trưng : Tình cảm và trữ tình, chuyển động mềm mại và trôi đều đặn

2. Tango

  • Đặc trưng : Vững chắc, thuyết phục với những động tác đánh đầu.
  • Chuyển động : nhanh, tạo sự ổn định vững chắc,
  • Loại nhịp : 2/4
  • Số nhịp /phút : 33 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất và thứ ba
  • Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

3. Viennese Waltz

  • Đặc trưng : Quay và chuyển động lên xuống
  • Chuyển động : tiến lên
  • Loại nhịp : ¾
  • Số nhịp /phút : 60 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất
  • Thời kì nhảy : 1 đến 1,5 phút.
  • Đặc điểm lên và xuống của cặp : Không nâng bàn chân khi quay

Đặc điểm chung của tương đối nhiều điêu Ballroom

  • Phần thân trên luôn ở tư thế thẳng.
  • Tư thế của hai VĐV nam nữ luôn gần nhau trong suốt quá trình tranh tài.
  • Các động tác nổi trội (highlight) thường được thực ngày nay các góc hoặc giữa sàn nhảy.
  • Các bước xoay, mở (open) tạo dáng vẻ đặc trưng cho những điệu Ballroom.

Đặc trưng của tương đối nhiều điệu nhảy Latin

1. Chachacha

  • Xuất xứ: Tiền thân là điệu nhảy Mambo. Cha Cha xuất hiện trước tiên ở Châu Mỹ và rồi nhập cảng vào Châu Âu cùng lúc với Mambo.
  • Đặc trưng : Táo tợn và sống động , các cử động tự nhiên.
  • Chuyển động : cặp nhảy đối ngược nhau, phần lắc hông được chú trọng.
  • Loại nhịp : 4/4
  • Số nhịp /phút : 30 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất của mỗi nhịp

Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

2. Samba

  • Xuất xứ: có nguồn gốc từ Châu Phi và được những người dân nô lệ thao tác làm việc ở các đồn điền trồng mía mang đến Bahia một vùng đất phía bắc Brasil.
  • Đặc trưng : Sống động và hào hứng
  • Chuyển động : các chuyển động dích dắc, tiến thẳng và quay tròn trong không gian nhảy
  • Loại nhịp : 2/4
  • Số nhịp /phút : 50 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : Có thể ở các phách khác nhau

Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

3. Rumba

  • Xuất xứ: từ rất nhiều các điệu nhảy khác nhau như Afro-Cuban, Son, Son-Montuno, Danson, Daaanzon, Guarira, Mambo,Conga, Guaracha, Nanigo… Rumba hình thành chủ yếu ở Cuba nhưng cũng luôn có những điệu nhảy tương tự được phát triển ở các quần đảo vùng Caribean khác và ở Nam Mỹ nói chung.
  • Đặc trưng : Tình tứ, say mê, trêu chọc và trốn tránh
  • Chuyển động : tại chỗ, trượt ngang, liên tục có nhấn mạnh vấn đề
  • Loại nhịp : 4/4
  • Số nhịp /phút : 27 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất của mỗi nhịp ( nhưng trọng tâm vận chuyển từ phách bốn của nhịp trước )

Thời kì tranh tài : 1,5 đến 2 phút.

4. Paso Doble

  • Xuất xứ: Tây Ban Nha.
  • Phát triển: Pháp là nước đã phát triển Paso Doble thành một điệu nhảy giao tiếp, được nhảy ở nhiều miền nước Pháp.
  • Đặc trưng : Kiêu hảnh, tự trọng, mang đặc trưng Flamengo Tây Ban Nha.
  • Chuyển động : vận chuyển khắp không gian nhảy, chuyển động như quấn khăn, diễu hành và lượn tròn.
  • Loại nhịp : 2/4
  • Số nhịp /phút : 62 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ nhất của mỗi nhịp
  • Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

5. Jive

  • Xuất xứ: khu Harlem ở Thủ đô New York – Mỹ.
  • Đặc trưng : Sôi nổi , trẻ trung với những cú đá và hích chân.
  • Loại nhịp : 4/4
  • Số nhịp /phút : 44 theo tiêu chuẩn của IDSF
  • Phách mạnh : phách thứ hai và bốn của mỗi nhịp
  • Thời kì nhảy : 1,5 đến 2 phút.

Như vậy qua nội dung bài viết này hy vọng sẽ khiến cho bạn nắm vững hơn về cụm từ Ballroom là gì. Hơn thế nữa bạn còn biết được những điệu nhảy trong phòng khiêu vũ. Đây sẽ là một tri thức mới mẻ cho chính bản thân mình bạn về khái niệm những điệu nhảy. Chúc các bạn sẽ học tốt hơn và ngày càng thành công trong việc trau dồi vốn từ vựng của mình.

v1000: