Hợp thức hóa là gì ?

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Hop thuc hoa la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

luat-hong-phuc-vn-HỢP THỨC HÓA LÀ GÌ

Bạn Đang Xem: Hợp thức hóa là gì ?

HỢP THỨC HÓA LÀ GÌ?

Xem Thêm : Thuật ngữ game được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay

Thuật ngữ hợp thức hóa nhà đất không còn quá xa lạ với đại phần lớn người Việt Nam, tuy nhiên không phải ai cũng xuất hiện thể biết hết về thuật ngữ này. Vậy hợp thức hóa là gì? Luật Hồng Phúc sẽ giúp khách hàng hiểu nắm rõ hơn về khái niệm và vì sao phải thực hiện thủ tục hợp thức hóa như sau:

Hợp thức hóa nhà đất là gì?

Hợp thức hóa nhà đất là thủ tục xin cấp giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu khi đối chiếu với tài sản của mình.

Xem Thêm : Mac Mini là gì? Dòng thời gian của Apple Mac Mini

Vì sao phải hợp thức hóa?

  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định chủ sở hữu có giấy chứng thực mới được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng ủy quyền, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp ngân hàng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Giá trị của nhà đất không được hợp thức hóa cũng tiếp tục giảm nhiều so với giá thực tế trên thị trường.
  • Rủi ro cao khi thực hiện các giao dịch thanh toán liên quan đến nhà đất không được hợp thức hóa so với nhà đất đã được hợp thức hóa.

Từ những lý do trên cho nên khách hàng nên thực hiện các thủ tục hợp thức hóa nhà đất càng sớm thì sẽ càng có lợi.

Các trường hợp thực hiện thủ tục hợp thức hóa nhà đất

Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 có nêu rõ các trường hợp được cấp giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

  • Người đang sử dụng đất có đủ tham gia cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại những điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013.
  • Người được Quốc gia giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành.
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng ủy quyền, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp ngân hàng bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành khi đối chiếu với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết và xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan quốc gia có thẩm quyền đã được thi hành.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế tài chính.
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người được Quốc gia thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc về quốc gia.
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, thống nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  • Người sử dụng đất yêu cầu cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng thực bị mất.

You May Also Like

About the Author: v1000