Hiện nay, để cỗ máy quốc gia hoạt động hiệu quả cần có sự phối hợp, giám sát giữa các đơn vị với nhau và sự xếp loại, giám sát của người dân. Vậy giám sát tiếng Anh là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết ở chỗ này.
Trước lúc tìm hiểu giám sát tiếng anh là gì, Quý vị cần nắm được một số thông tin cơ bản sau.
Giám sát là gì?
Giám sát là sự việc theo dõi, quan sát hoạt động mang tính dữ thế chủ động thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các giải pháp tích cực để buộc và hướng những hoạt động của đối tượng người tiêu dùng chịu sự giám sát đi đúng quỹ đạo, quy chế nhằm đạt được mục tiêu, hiệu quả từ trước đảm bảo cho pháp luật được tuân theo nghiêm túc.
Như vậy có thể thấy giám sát là một hình thức hoạt động quan trọng, song song là quyền của cơ quan quốc gia thể hiện ở việc xem xét khi đối chiếu với hoạt động của khá nhiều đối tượng người tiêu dùng chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật nhằm đảm bảo pháp chế hoặc sự chấp hành những quy tắc chung nào đó.
Ngoài ra, giám sát cũng có thể có thể là sự việc theo dõi, phản ánh của nhân dân khi đối chiếu với cơ quan có thẩm quyền trong các nghành nghề khác nhau. Nhân dân giám sát hoạt động của các đơn vị quốc gia, của cán bộ, công chức trong việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật.
VD: Người dân có thể giám sát công việc đảm bảo trật tự ATGT của lực lượng CAND thông qua 4 hình thức:
Thứ nhất, giám sát thông qua các thông tin công khai của CAND và phản hồi qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Thứ hai, thông qua các chủ thể giám sát theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, thông qua xúc tiếp, xử lý trực tiếp công việc với cán bộ, đội viên.
Thứ tư, thông qua kết quả xử lý những vụ việc, đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Những cơ quan quốc gia, cán bộ, công chức quốc gia phải tôn trọng nhân dân, lắng tai ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chịu sự giám sát của cử tri.

Mục tiêu của hoạt động giám sát
– Nắm bắt, phản ánh và xếp loại đúng đắn về việc chấp hành pháp luật và tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của cơ quan quốc gia, tổ chức, member trong xã hội thông qua đó kịp thời chỉnh đốn hoặc vận dụng các giải pháp phù hợp, giúp cơ quan quốc gia và nhân dân khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao hiệu quả của quá trình thực thi pháp luật trên thực tiễn.
– Giúp các đơn vị quản lý quốc gia phát hiện những yếu kém trong hoạt động quản lý quốc gia của mình; xác định nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, member có liên quan và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người dân có thẩm quyền xem xét, xử lý.
– Kịp thời phát hiện những sơ hở, không ổn trong chính sách, pháp luật và cơ chế quản lý quốc gia để kiến nghị với các đơn vị quốc gia có thẩm quyền về những giải pháp khắc phục, hoàn thiện.
– Tăng cường thực hiện công khai, sáng tỏ trong hoạt động của các đơn vị quốc gia; khuyến khích việc san sớt, nhân rộng những kinh nghiệm tốt, mô hình quản lý có hiệu quả giữa các đơn vị quốc gia; nâng cao quan hệ giữa cơ quan quốc gia với những người dân và trái lại.
Tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu giám sát tiêng Anh là gì?
Giám sát tiếng Anh là gì?
Giám sát tiếng Anh là monitor hoặc supervise.
Một số từ tương ứng với giám sát tiếng Anh là gì?
Tùy vào văn cảnh thực tế, từ giám sát có thể có những ý nghĩa biểu lộ khác nhau. Do đó, giám sát sẽ sở hữu những từ tương ứng có thể thay thế trong những trường hợp cụ thể. Các từ tương ứng giám sát tiếng Anh có nghĩa như sau:
– Theo dõi – Follow;
– Kiểm soát – Control;
– Kiểm sát – Procuratorial;
– Quản lý – Manage;
– Kiểm tra – Check/ Audit;
– Thanh tra – Inspect;
– Chỉ huy – Command;
– Quản trị – Administration;
– Thăm dò – Probe;
– Kiểm soát và điều chỉnh – Adjusted.
Tuy nhiên, khi giao tiếp thông thường hay giao tiếp trong môi trường xung quanh văn phòng, từ giám sát phải được sử dụng đi kèm với nhiều từ ngữ khác để tạo nên một câu nói có nghĩa. Để làm rõ hơn về kiểu cách dùng từ giám sát, chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ tiêu biểu các cụm từ, câu thường sử dụng từ giám sát tiếng Anh như sau:
– Giám đốc là người dân có quyền giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức (Director is the person who has the right to supervise all activities of the company).
– Một tổ chức muốn hoạt động tốt, hiệu quả công việc cao thì hãy có sự tự giác của khá nhiều thành viên và sự giám sát của người dân có quyền hạn (An organization that wants to operate well, with high performance, requires the self-awareness of its members and the supervision of authorized people).
– Người dân có quyền giám sát hoạt động của Quốc hội và các đơn vị quốc gia trong việc thực hiện quyền lập pháp và các chức năng khác (Citizens have the right to supervise the activities of the National Assembly and state agencies in the exercise of legislative rights and other functions).
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về nội dung giám sát tiếng Anh là gì? để quý độc giả có thể hiểu được đầy đủ hơn.