Tìm hiểu về ngôn ngữ Dart – Phần I

Ở các phần trước tất cả chúng ta đã cùng tìm hiểu sơ lược về Flutter. Sẽ thật thiếu sót khi tất cả chúng ta bỏ qua tiếng nói lập trình được sử dụng trong Flutter – Dart, vì vậy phần này ta sẽ cùng tìm hiểu về tiếng nói mới này.

Những thứ ta sẽ tìm hiểu trong phần này:

  • Dart là gì?
  • Vì sao lại chọn Dart? Những ưu điểm của nó?
  • Cấu hình thiết lập Dart
  • Hello World!

Dart là gì?

Dart là tiếng nói lập trình đa mục tiêu thuở đầu được phát triển bởi Google và sau này được Ecma (ECMA-408) phê duyệt làm tiêu chuẩn. Nó được sử dụng để xây dựng các ứng dụng web, server, máy tính để bàn và thiết bị di động. Dart là một tiếng nói hướng đối tượng người sử dụng, được xác định theo lớp, với cơ chế garbage-collected, sử dụng cú pháp kiểu C để dịch mã tùy ý sang JavaScript. Nó tương trợ interface, mixin, abstract, generic, static typing và sound type (2 cái cuối có thể hiểu là type-safe). Dart là tiếng nói mã nguồn mở và miễn phí, được phát triển trên GitHub. Hiện nay Dart đã release phiên bản 2.2

Vì sao lại chọn Dart? Những ưu điểm của nó?

Vì sao lại chọn Dart

Các nhà phát triển tại Google và các nơi khác sử dụng Dart để tạo các ứng dụng chất lượng sản phẩm cao, quan trọng cho iOS, Android và web. Với những tính năng nhắm tới sự việc phát triển phía khách hàng, Dart rất phù hợp cho tất cả ứng dụng di động và web. Dart giúp đỡ bạn tạo ra những trải nghiệm đẹp, chất lượng sản phẩm cao trên tất cả những màn hình hiển thị, với:

  • Một tiếng nói được tối ưu hóa cho client
  • Framework mạnh mẽ
  • Phương tiện linh hoạt

Những ưu điểm của Dart

Năng suất Cú pháp Dart rõ ràng và súc tích, dụng cụ của nó đơn giản nhưng mạnh mẽ. Type-safe giúp đỡ bạn xác định sớm các lỗi tinh tế. Dart có những thư viện cốt lõi và một hệ sinh thái xanh gồm hàng ngàn package.

Nhanh Dart cung cấp tối ưu hóa việc biên dịch trước thời hạn để đã chiếm lĩnh dự đoán hiệu suất cao và phát động nhanh trên các thiết bị di động và web.

Di động Dart biên dịch thành mã ARM và x86, để các ứng dụng di động của Dart có thể chạy tự nhiên trên iOS, Android và hơn thế nữa. Khi đối chiếu với các ứng dụng web, chuyển mã từ Dart sang JavaScript.

Dễ gần Dart thân thuộc với nhiều nhà phát triển hiện có, nhờ vào cú pháp và định hướng đối tượng người sử dụng không khiến ngạc nhiên của nó. Nếu như khách hàng đã biết C ++, C # hoặc Java, bạn cũng có thể thao tác làm việc hiệu quả với Dart chỉ với sau vài ngày.

Reactive Dart rất phù phù hợp với lập trình Reactive, với sự tương trợ để quản lý các đối tượng người sử dụng tồn tại trong thời kì ngắn, ví dụ như các widget UI, thông qua phân bổ đối tượng người sử dụng nhanh và GC. Dart tương trợ lập trình không đồng bộ thông qua các tính năng tiếng nói và API sử dụng các đối tượng người sử dụng Future và Stream.

Cấu hình thiết lập Dart

Dart cung cấp cho bạn một bộ tool trên trình duyệt web được gọi là DartPad để bạn cũng có thể dễ dàng viết và test Dart. Chúng ta cũng có thể truy cập vào DartPad tại đây Mặc dù DartPad là một cách tuyệt vời để tìm hiểu cách viết một ứng dụng đơn giản, nhưng khi chúng ta đã sẵn sàng để phát triển các ứng dụng thực sự, bạn phải có SDK. Vì mục tiêu của tất cả chúng ta là sử dụng Dart cho Flutter nên ta chỉ việc tùy chỉnh thiết lập Flutter (rõ ràng và cụ thể tại https://viblo.asia/p/bat-dau-lam-viec-voi-flutter-phan-i-GrLZDXOnZk0) là tất cả chúng ta đã sẵn sàng.

Hello World!

void main() { print(‘Hello World!’); }

Vậy là xong, bài của tất cả chúng ta kết thúc tại đây

Đùa chút thôi, ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 đoạn code đơn giản sau

// Define a function. printInteger(int aNumber) { print(‘The number is $aNumber.’); // Print to console. } // This is where the app starts executing. main() { var number = 42; // Declare and initialize a variable. printInteger(number); // Call a function. }

Đoạn code đơn giản ở trên dùng nhiều đến những tính năng cơ bản trong Dart, ta sẽ cùng phân tích

// This is a comment. Một comment một dòng. Dart cũng tương trợ comment nhiều dòng và tài liệu. Để biết rõ ràng và cụ thể, xem Comments.

int Một kiểu. Một số kiểu tích hợp khác là String, List và bool.

42 Một số theo nghĩa đen. Số và chữ là một loại hằng số

print() Một cách tiện dụng để hiển thị đầu ra.

‘…’ (or “…”) Một chuỗi ký tự.

$variableName (or ${expression}) Nội suy String: gồm có một biến hoặc biểu thức String tương đương bên trong chuỗi ký tự. Để biết thêm thông tin, xem String.

main() Hàm main(), hàm cấp tốt nhất có thể, bắt buộc, mở màn thực hiện ứng dụng. Để biết thêm thông tin, hãy xem Hàm main().

var Một phương pháp để khai báo một biến mà không chỉ định loại của nó.

Tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về tiếng nói Dart ở các phần sau. Chúng ta cũng có thể xem thêm về Dart tại trang chủ của nó https://www.dartlang.org/

You May Also Like

About the Author: v1000