ASCII Là Gì? Giới Thiệu Tổng Quan Về ASCII

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Ascii la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

1. ASCII là gì và những điều cần phải biết

ASCII (American Standard Code for Information InterChange – Quy chuẩn mã hóa trao đổi thông tin Hoa Kỳ) là một bộ mã kí tự được tạo thành dựa trên bảng vần âm Latin. Để hiểu đơn giản, bảng mã ASCII là các ký tự có trên bàn phím máy tính chuẩn tiếng Anh, đóng vai trò như một bảng quy ước để máy tính có thể hiểu và hiển thị được những gì bạn đang nhập vào máy tính. Ngoài tiếng Anh, bảng mã ASCII còn có những bàn phím ký tự kiểu Nhật Bản, Nước Hàn, Trung Quốc… có thêm các ký tự bằng tiếng nói của mỗi quốc gia sử dụng. ASCII đã trở thành bộ mã ký tự chuẩn giao tiếp trên thế giới.

Bạn Đang Xem: ASCII Là Gì? Giới Thiệu Tổng Quan Về ASCII

ascii-la-gi

ASCII được ra mắt vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kì, hiện nay có nhiều biến thể của ASCII phổ quát nhất là ANSI X3.4-1986, ECMA-6, ISO/IEC 646:19

Cũng tựa như các bộ kí tự khác, ASCII quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với những kí hiệu/biểu tượng trong tiếng nói viết. Chính vì vậy mà các thiết bị có thể liên lạc với nhau để xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin với nhau. Bộ kí tự ASCII được sử dụng trong hồ hết trong các loại máy tính: máy bàn, máy tính… phổ quát hiện nay.

2. Bảng mã ASCII chuẩn

Hệ 2

(Nhị phân)

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

Đồ hoạ

(Hiển thị ra được)

010 0000

32

20

Khoảng chừng trống (␠)

010 0001

33

21

!

010 0010

34

22

010 0011

35

23

#

010 0100

36

24

$

010 0101

37

25

%

010 0110

38

26

&

010 0111

39

27

010 1000

40

28

(

010 1001

41

29

)

010 1010

42

2A

*

010 1011

43

2B

+

010 1100

44

2C

,

010 1101

45

2D

010 1110

46

2E

.

010 1111

47

2F

/

011 0000

48

30

0

011 0001

49

31

1

011 0010

50

32

2

011 0011

51

33

3

011 0100

52

34

4

011 0101

53

35

5

011 0110

54

36

6

011 0111

55

37

7

011 1000

56

38

8

011 1001

57

39

9

011 1010

58

3A

:

011 1011

59

3B

;

011 1100

60

3C

<

011 1101

Xem Thêm : HCI là gì? Một số lợi ích nổi bật HCI mang lại

61

3D

=

011 1110

62

3E

>

011 1111

63

3F

?

100 0000

64

40

@

100 0001

65

41

A

100 0010

66

42

B

100 0011

67

43

C

100 0100

68

44

D

100 0101

69

45

E

100 0110

70

46

F

100 0111

71

47

G

100 1000

72

48

H

100 1001

73

49

I

100 1010

74

4A

J

100 1011

75

4B

K

100 1100

76

4C

L

100 1101

77

4D

M

100 1110

78

4E

N

100 1111

79

4F

O

101 0000

80

50

P.

101 0001

81

51

Q.

101 0010

82

52

R

101 0011

83

53

S

101 0100

84

54

T

101 0101

85

55

U

101 0110

86

56

V

101 0111

87

57

W

101 1000

88

58

X

101 1001

89

59

Y

101 1010

90

5A

Z

101 1011

91

5B

[

101 1100

92

5C

101 1101

93

5D

]

101 1110

Xem Thêm : Wattpad là gì? Có gì thú vị mà thu hút người dùng?

94

5E

^

101 1111

95

5F

_

110 0000

96

60

`

110 0001

97

Xem Thêm : HCI là gì? Một số lợi ích nổi bật HCI mang lại

61

a

110 0010

98

62

b

110 0011

99

63

c

110 0100

100

64

d

110 0101

101

65

e

110 0110

102

66

f

110 0111

103

67

g

110 1000

104

68

h

110 1001

105

69

i

110 1010

106

6A

j

110 1011

107

6B

k

110 1100

108

6C

l

110 1101

109

6D

m

110 1110

110

6E

n

110 1111

111

6F

o

111 0000

112

70

p

111 0001

113

71

q

111 0010

114

72

r

111 0011

115

73

s

111 0100

116

74

t

111 0101

117

75

u

111 0110

118

76

v

111 0111

119

77

w

111 1000

120

78

x

111 1001

121

79

y

111 1010

122

7A

z

111 1011

123

7B

111 1101

125

7D

111 1110

126

7E

~

3. Bảng mã ASCII mở rộng

Hiện nay mỗi quốc gia đều phải có một tiếng nói riêng, ký tự riêng của mình. Bảng mã ASCII mở rộng ra đời với mục tiêu là đáp ứng sự đa dạng trong tiếng nói ấy. Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

Sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng đấy là một thành công rực rỡ của ngành công nghệ thông tin, tương trợ máy tính có thể đọc và hiển thị đa dạng tiếng nói, phù phù hợp với văn hoá của từng quốc gia.

4. Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

– Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt quan trọng: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không còn thể hiển thị ra màn hình hiển thị, mà chỉ được in trong DOS.

– Không chỉ vậy, có những ký tự sẽ tiến hành thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) đấy là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.

– Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng tiếng nói khác nhau.

Trên đây là nội dung bài viết giới thiệu tổng quan về bộ kí tự/bảng mã ASCII mà Hostingviet san sớt tới những bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề nào cần trả lời, hãy liên hệ ngay với Hostingviet để được tương trợ và tư vấn nhé! Bạn cũng đều có thể để lại comment phía dưới nội dung bài viết để nhận tương trợ nhanh chóng.

You May Also Like

About the Author: v1000